IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 19)

  • 4553 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án D

Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O  a : b = 1 : 4 


Câu 3:

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước)

Xem đáp án

Đáp án D

 

H3PO4 H+ + H2PO4-

H2PO4-   H+ + HPO42-

HPO42-  H+ + PO43-

 

 


Câu 4:

Cấu hình electron nguyên tử của cacbon là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Công thức chung của ankan là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Khi đốt cháy anken ta luôn thu được

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-

=> Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3


Câu 10:

Dãy gồm các chất nào sau đây đều là este?

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A, C, D vì natri axetat là muối CH3COONa; amoni axetat là muối CH3COONH4; xà phòng là muối natri hoặc muối kali của axit béo.

=> Chọn B: (C17H35COO)3C3H5, HCOOCH3, CH2=CH-COO-C2H5.


Câu 11:

Khi xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH t0  3C17H33COONa + C3H5(OH)


Câu 12:

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

vì xenlulozơ có mạch không nhánh không xoắn


Câu 14:

Hợp chất CH3-NH-CH2-CH3 có tên đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai có tên là etylmetylamin hoặc N-metyletanamin 


Câu 15:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

vì este phải có gốc hiđrocacbon sau nhóm COO. Thực ra, H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của amino axit H2N-CH2-COOH và amin CH3NH2


Câu 17:

Polime nào có cấu tạo mạng không gian:

Xem đáp án

Đáp án D

Polime có cấu tạo mạng không gian là cao su lưu hóa, nhựa rezit (nhựa bakelit)


Câu 19:

Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Sắt tráng thiếc; sắt tráng niken; sắt tráng đồng thì sắt bị ăn mòn trước còn sắt tráng kẽm thì kẽm bị ăn mòn trước 


Câu 20:

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Trong phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là:

Xem đáp án

Đáp án A

Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Số phân tử HNO3 bị khử thành NO là 1; số phân tử HNO3 tạo muối Al(NO3)3 là 3


Câu 25:

Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42- và 1 lượng ion Cl- thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Đáp án B

0,1.3 + 0,1.2 = 0,2.2 + = 0,1

Bảo toàn khối lượng  mmuối = 0,1.27 + 0,1.64 + 0,2.96 + 0,1.35,5 = 31,85g


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mkết tủa + mddsau phản ứng

mCO2 + mH2O = mkết tủa + mddsau phản ứng  –  mdd Ba(OH)2= 39,4 – 19,912 = 19,488g

Gọi x = nCO2, y = nH2O

44x + 18y = 19,488 và 12x + 2y = 4,64

x = 0,348 và y = 0,232

nCO2 : nH2O = 0,348 : 0,232

Hay nC : nH = 0,348 : 0,464 = 3 : 4 Hiđrocacbon là C3H4


Câu 36:

Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x = nNa

Na + H2  NaOH + 12 H2

x                     → x      → 0,5x

Al + NaOH + H2  NaAlO2 + 32 H2

x ← x                                           → 1,5x

Do sau phản ứng, thu được chất rắn Y nên Al vẫn còn dư  NaOH hết

Vậy ∑nH2 = 0,5x + 1,5x =8,9622,4 => x = 0,2

=>  mNa + mAl = 23x + 27x = 10g => mAl còn dư = 16,75 – 10 = 6,75g


Câu 37:

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau  b < 2a hay a > 0,5b

 Loại C, D

Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-

H+ + CO32-  HCO3-

a        a                    a

H+ + HCO3-   CO2 + H2O

(b – a)                   → b – a

Thí nghiệm 2: CO32- vào H+

2H+ + CO32-   CO2 + H2O

b                          →  0,5b

Ta có 0,5b = 2(b – a)  2a = 1,5b  a = 0,75b 


Câu 38:

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

BTKL => mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2  44nCO2 + 18nH2O = 25,56 + 1,09.32 – 0,02.28 = 59,88 (1)

Mà nCO2: nH2O = 48 : 49 (2)

(1), (2) => nCO2 = 0,96; nH2O = 0,98

Bảo toàn N => nZ = 2nN2 = 0,04

Bảo toàn O => 2neste + 2nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2=> neste = 0,32

Ta có Ctb = 0,96/0,36 = 2,67 mà Z có C > 2 => 2 este là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Khi cho X tác dụng với KOH dư thì

mrắn = mX + mKOH – mCH3OH – mH2O = 25,56 + 0,36.1,2.56 – 0,32.32 – 0,04.18 = 38,792g


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi 3 peptit lần lượt là (AA)a; (AA)b; (AA)c ứng với số mol là x; x; 3x

Ta có ax + bx + c.3x = nAla + nVal => x(a + b + 3c) = 14,24/89 + 8,19/117 = 0,23

Do a + b + 3c là số nguyên dương => a + b + 3c = 23 (1)

 

Mà số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13 => a + b + c < 16 (2)

 

Từ (1), (2) => a = 2; b = 3; c = 6 là hợp lí

X + H2O  Ala + Val

=> m = mAla + mVal – mH2O = 14,24 + 8,19 – 18(1.0,01 + 2.0,01 + 5.0,03) = 19,19g


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

Do tạo H2 => ion NO3- đã chuyển hết thành NO

Đặt x = nKNO3

Bảo toàn N => nKNO3 = nNO + nNH4+ => nNH4+ = x – 0,06

nHCl = nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO => 0,725 = 4.0,06 + 2.0,02 + 10(x – 0,06) + 8a

=> 8a + 10x = 1,045 (1)

mmuối = mMg + mFe + mK+ + mNH4+ + mCl- = 24.5a + 56.3a + 39x + 18(x – 0,06) + 35,5.0,725

= 288a + 57x + 24,6575

Mà mmuối – mX = 26,23 => 288a + 57x + 24,6575 – 24.5a – 232a = 26,23 => –64a + 57x = 1,5725 (2)

(1), (2) a = 0,04 và x = 0,0725 => mmuối = 288a + 57x + 24,6575 = 40,31g

=> %mFe trong muối = 56.3.0,04.100%/40,31 = 16,67%


Bắt đầu thi ngay