IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Bộ đề Ôn tập Toán 9 thi vào 10 năm 2018 có đáp án

Bộ đề Ôn tập Toán 9 thi vào 10 năm 2018 có đáp án

Chuyên đề 5: Hàm số

  • 2976 lượt thi

  • 86 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho parabol (P) :y=x2và đường thẳng (d) : y=4x+9.

1.Vẽ đồ thị (P).

2.Viết phương trình đường thẳng (d)biết (d1) song song với (d) và (d1) tiếp xúc với (P).

Xem đáp án

1. Vẽ đồ thị (P). (P) :y=x2.

 
Cho parabol (P): y=x^2 và đường thẳng (d): y=4x+9 (ảnh 1)

2. Phương trình đường thẳng (d1): y=ax+b(a0).

·                              (d1)//(d) , a=4, b9, suy ra đường thẳng (d1): y=4x+b.

·                              Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (P) và (d1)là:

                                        x2=4x+b   

                                    x24xb=0 (*)

Ta có: Δ'=b'2ac=(2)21.(b)=4+b.

Để đường thẳng (d1) tiếp xúc với (P) thì phương trình (*) có nghiệm kép.     

 

Δ'=04+b=0b=4b=4(nhn) 

Vậy phương trình đường thẳng (d1):y=4x4.


Câu 3:

b. Viết phương trình đường thẳng d1 song song với đường thẳng d và đi qua điểm A(-1;2) 
Xem đáp án

b. Viết phương trình đường thẳng d1 song song với đường thẳng d và đi qua điểm A(-1;2)

 Phương trình đường thẳng d1 song song với đường thẳng d có dạng y=x+b 

d1 đi qua điểm A(-1;2) nên ta có: -1+b=2 b=3: d1: y=x+3. 


Câu 4:

Cho hàm số y=14x2 có đồ thị là (P) 

1. Vẽ đồ thị (P) .

Xem đáp án

1.                           Lập bảng giá trị:

Cho hàm số y=1/4x^2 có đồ thị là (P) 1. Vẽ đồ thị (P) (ảnh 1)

Vẽ đồ thị

Cho hàm số y=1/4x^2 có đồ thị là (P) 1. Vẽ đồ thị (P) (ảnh 2)
2.
A(4;  y)(P):y=14x2y=14.42=4A(4;4)
Đường thẳng (d): y=x-m qua A(4;4)4=4mm-0
Vậy m=0 thì (d): y=x-m đi qua A(4;4)

Câu 5:

2. Cho điểm A thuộc (P) có hoành độ bằng 4. Tìm tham số m để đường thẳng (d): y=x-m đi qua A.

Xem đáp án

A(4;  y)(P):y=14x2

y=14.42=4A(4;4)

Đường thẳng (d): y=x-m qua A(4;4) 4=4-mm=0 

Vậy m=0 thì (d): y=x-m đi qua A(4;4).


Câu 6:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y=2x-m+3 và parabol (P): P:y=x2.

1. Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; 0).

Xem đáp án

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y=2x-m+3 và parabol P:y=x2.

1. Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; 0)

Thay x==2 và y=0 vào phương trình đường thẳng (d): y=2x-m+3, ta có:

0=2.2m+3m=7

Vậy: với m=7 thì đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; 0).


Câu 7:

Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1, x2 thỏa mãn x122x2+x1x2=16
Xem đáp án

2. Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1, x2 thỏa mãn x122x2+x1x2=16.

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:

x2=2xm+3x22x+m3=0

Ta có: Δ'=12m3=m+4

Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt Δ'>0m+4>0m<4

Theo hệ thức Vi-et, ta có: x1+x2=2x1.x2=m3x2=2x1x1.x2=m3

Thay x2=2x1 vào biểu thức: x122x2+x1x2=16 ta có:

x1222x1+x12x1=16x124+4x1x12=164x1=20x1=5x2=3

Thay vào biểu thức: x1.x2=m3 ta được:

m3=15m=12 (tm)

Vậy: m=-12.


Câu 9:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho parabol (P): y=12x2 và đường thẳng (d): y=14x+32.

a) Vẽ đồ thị của (P)

Xem đáp án

a) Vẽ đồ thị của (P).

Ta có:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho parabol (P): y=1/2x^2 và đường thẳng (d): y=1/4x+3/2 (ảnh 1)

Vậy đồ thị hàm số y=12x2 đi qua các điểm C4;8, D2;2, O0;0, A2;2, F4;8.

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho parabol (P): y=1/2x^2 và đường thẳng (d): y=1/4x+3/2 (ảnh 2)

Câu 10:

b) Gọi Ax1;y1 Bx2;y2 lần lượt là các giao điểm của (P) với đường thẳng (d). Tính giá trị của biểu thức T=x1+x2y1+y2.

Xem đáp án

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

12x2=14x+322x2x6=0 1Δ=124.2.6=49

Δ>0 nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:

x1=1+494=2y=2x2=1494=32y=98

Suy ra đường thẳng (d) cắt (P) tạo thành hai điểm phân biệt A2;2, B32;98.

Khi đó:

T=x1+x2y1+y2=2+322+98=425

Vậy T=425.


Câu 12:

b) Tìm tọa độ giao điểm (P) và đường thẳng (d): -2x+1 bằng phép tính.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)x2=2x+1

x22x+1=0(x1)2=0x=1y=12=1

Vậy tọa độ giao điểm là A(1; -1).


Câu 14:

b) Tìm tất cả các giá trị của m để (P) và (d) có một điểm chung duy nhất.

Xem đáp án

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là x2=2x-mx2-2x+m=0(*).

(P) và (d) có điểm chung duy nhất (*) có nghiệm duy nhất Δ'=01m=0m=1.


Câu 15:

Tìm m để đồ thị hàm số y=2x+m đi qua điểm K(2;3).

Xem đáp án

Để đồ thị hàm số y=2x+m đi qua điểm K(2;3)3=2.2+mm=1


Câu 18:

b) Tìm m đề đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -6.

Xem đáp án

b) Hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -6 5m1=6m=1 (TM)


Câu 20:

b) Bằng phương pháp đại số, hãy tìm tọa độ giao điểm của (P) và(d).
Xem đáp án

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

 2x2=2x4x2+x2=0x1x+2=0x=1x=2.

+) Với x=-2 thay vào (P): y=2x2 ta được y=-8. Ta có giao điểm A(-2;-8).

+) Với x=1 thay vào (P): y=2x2 ta được y=-2 . Ta có giao điểm B(1;-2).

Vậy (P) và (d) giao nhau tại hai điểm A(-2;-8) và B(1; -2).


Câu 22:

Tìm tất cả các giá trị m là số nguyên khác -1 sao cho giao điểm của đồ thị hai hàm số y=(m+2)x y=x+m2+2 có tọa độ là các số nguyên.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị: m+2x=x+m2+2m+1x=m2+2x=m2+2m+1=m1+3m+1 (với m1).

Do đó x3m+1m+1±1;±3m4;2;0;2.

+) Với m=0: x=2y=4 (Thỏa mãn).

+) Với m=-2: x=6y=0 (Thỏa mãn).

+) Với m=-4: x=6y=12 (Thỏa mãn).

+) Với m=2: x=2y=8 (Thỏa mãn).

Vậy m4;2;0;2 thỏa mãn yêu cầu bài toán

Câu 23:

Cho hàm số y=12x2 có đồ thị (P).

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số.

Xem đáp án

Đồ thị hàm số y=12x2 là một parabol có đỉnh là gốc tọa độ, bề lõm hướng xuống và đi qua các điểm 0;0,2;2;2;2;4;8;4;8.

Đồ thị y=12x2:

Cho hàm số y=-1/2x^2 có đồ thị (P). a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số. (ảnh 1)

Câu 24:

b) Cho đường thẳng y=mx+nΔ. Tìm m, n để đường thẳng  song song với đường thẳng y=2x+5d và có duy nhất một điểm chung với đồ thị (P)..

Xem đáp án

 song song với y=-2x+5 suy ra m=2n5

Phương trình hoành độ giao điểm của Δ và (P)12x2=2x+n

x24x+2n=0 (*)

Để Δ và (P) có một điểm chung duy nhất thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất thì Δ'=042n=0n=2 (thỏa mãn)

Vậy m=2;n=2


Câu 25:

Cho parabol P:y=2x2 và đường thẳng d:y=x+1.

1/ Vẽ đồ thị của (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.

Xem đáp án

1/ Vẽ đồ thị: (như hình vẽ bên)

Cho parabol (P): y=2x^2 và đường thẳng (d):y=x+1. 1. Vẽ đồ thị của (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ (ảnh 1)

Tọa độ giao điểm của (P) và (d)

PT hoành độ giao điểm:  2x2x1=0

có hai nghiệm -12; 1

 suy ra tọa độ hai giao điểm là:A12;12 và B(1;2)


Câu 27:

Cho hai hàm số: y=12x2 và y=x-4 có đồ thị lần lượt là (P) (d) 

1) Vẽ hai đồ thị (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Xem đáp án

1) * Hàm số y=12x2 xác định với  xR

Bảng giá trị:

Cho hàm số: y=-1/2x^2 và y=x-4 có đồ thị lần lượt là (P) và (d). (ảnh 1)

* Hàm số y=x-4 là đường thẳng đi qua các điểm có tọa độ (1;-3);(2;-2)

Đồ thị:

Cho hàm số: y=-1/2x^2 và y=x-4 có đồ thị lần lượt là (P) và (d). (ảnh 2)

 


Câu 28:

2) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị (P) và (d)

Xem đáp án

2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol: y=12x2 và đường thẳng y=x-4

12x2=x4x2=2x8x2+2x8=0

 phương trình bậc hai có Δ'=9 nên có hai nghiệm

x=1+91=2 hoặc  x=191=4

Với  x=2y=24=2

Với x=4y=44=8

Vậy có tọa độ giao điểm là (2;-2) và (-4;-8).

Câu 29:

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=m2m+2017x+2018 đồng biến trên R

Xem đáp án

Ta có m2m+2017=m122+80674>0, m.

Do đó hàm số y=m2m+2017x+2018 đồng biến trên R với m.

Đ/s: m


Câu 31:

b) Tìm m để đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B với Ax1; y1, Bx2; y2 sao cho x1+y1x2+y2=334.

Xem đáp án

b)  Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

 x22=x+mx2+2x+2m=0. 

Δ'=12m.

Để đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt

 Δ'=12m>0m<12.

Theo định lý Viet ta có x1+x2=2x1.x2=2m.

Lại có y1=x1+my2=x2+m.

Từ x1+y1x2+y2=334

x1+x1+mx2+x2+m=334

2x1+m2x2+m=334 

4x1x2+2mx1+x2+m2=334 

8m4m+m2=334 

m2+4m334=0 

m=32Lm=112TM .

Vậy m=112.

Câu 34:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:y=mx+5.

a) Chứng minh đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A(0;5) với mọi giá trị của m.

Xem đáp án

a) Thay tọa độ A=(0;5) vào y=mx+5 ta có:

5=m.0+5 ( luôn đúng với mọi m)

Vậy (d) luôn đi qua A=(0;5) với mọi m


Câu 35:

Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol P:y=x2 tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1,x2 (với x1<x2) sao cho x1>x2.

Xem đáp án

b) PT hoành độ giao điểm:

x2mx5=0 (1)

Lập luận PT (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với m

Lập luận có: x1<0<x2 nên x1>x2x1+x2<0

Áp dụng định lí viet, thay x1+x2=m

Ta có: x1>x2m<0


Câu 36:

Cho hàm số y=x+2 y=x2 có đồ thị lần lượt là (d) và (P).

1. Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.

Xem đáp án

(d) có đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm  (0;2) và (-2;0).

(P) có đồ thị là một parabol đi qua năm cặp điểm (0;0); (1;1); (1;-1); (2;4); (-2;4)
Cho hàm số y=x+2  và y=x^2 có đồ thị lần lượt là (d) và (P). (ảnh 1)

Câu 37:

2. Bằng phép toán tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (P)  và (d) là nghiệm của phương trình

x2=x+2

x2x2=0

Phương trình có dạng a-b+c=0 nên phương trình có nghiệm x1=1 x2=2 

Thay x1=1y1=1

Thay x2=2y2=4

Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (-1;1) và (2;4)


Câu 39:

Tìm các giá trị của m để cả hai đường thẳng y=2xm y=m+1x1 cùng cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=1.

Xem đáp án

Do đường thẳng y=2x-m cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=-1 nên 0=2mm=2  1;

Mặt khác đường thẳng y=(m+1)x-1 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=-1 nên 0=1m+11m2=0m=2  (2);

Từ (1) và (2) suy ra m=-2 thì cả hai đường thẳng trên cùng cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=-1.


Câu 40:

Tìm m để đường thẳng d:y=mx+2 đi qua điểm M(1;3). Khi đó hãy vẽ đường thẳng (d) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm M(1;3) vào phương trình đường thẳng (d): y=mx+2 ta được:

3=m+2m=1.

Vậy đường thẳng (d) là: y=x+2.


Câu 41:

Cho phương trình: x22x+m1=0 (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 2x1x2=7.

Xem đáp án

Phương trình: x22x+m1=0 (m là tham số)

        Δ'=12m1 = 2-m.

Để phương trình có hai nghiệm x1,x2 khi và chỉ khi Δ'0m2.

Khi đó: x1+x2=2x1x2=m1.

Từ 2x1x2=7 ta có x1+x2=22x1x2=7 x1=3x2=1.

Thay vào x1x2=m1 3.1=m1 m=2tm.

Vậy với m=-2 thì phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 2x1x2=7.

Câu 43:

b) Cho đường thẳng(D): y=32x+m đi qua điểm C(6;7). Tìm tọa độ giao điểm của (D) và (P).
Xem đáp án

b) Cho đường thẳng(D): y=32x+m đi qua điểm C(6;7). Tìm tọa độ giao điểm của (D) và (P).

Thay tọa độ C(6;7) vào (D) ta được:

7=32.6+m. Tìm được m=-2

Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P):

14x2=32x214x232x+2=0

 

Giảiphươngtrình ta được

x1=2y1=1x2=4y2=4

Vậy tọa độ giao điểm của (D) và (P) là (2;1);(4;4).


Câu 44:

Cho phương trình: x2(2m1)x+m21=m(1) (x là ẩn số)

a) Tìm điều kiện m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

a) 1x2(2m1)x+m2m1=0

Δ=2m124.m2m1=4m24m+14m2+4m+4=5>0

Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.


Câu 45:

Tìm m để hai nghiệm x1,  x2 của phương trình (1) thỏa mãn:

x1x22=x13x2

Xem đáp án

b) Theo hệ thứcVi-ét ta có :

S=x1+x2=2m1 (a)P=x1x2=m2m1 (b)

Theo đề : x1x22=x13x2x122x1x2+x22=x13x2x1+x224x1x2=x13x2

2m124m2m1=x13x2x13x2=5(c)

Từ (a) và (c), ta được : x1=123m+1x2=12m3.

Thay vào (b)123m+1.12m3=m2m1143m28m3=m2m1

3m28m3=4m2m1m2+4m1=0m=25m=2+5.

Vậy có hai giá trị cần tìm của m : m=25, m=2+5.


Câu 46:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng y=x-2 cắt nhau tại hai điểm A, B và tính diện tích tam giác AOB (trong đó O là gốc tọa độ, hoành độ của điểm A lớn hơn hoành độ của điểm B.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol và đường thẳng

x2=x2x2+x2=0 

a+b+c=1+12=0 nên phương trình có hai nghiệm:

x1=1; x2=2 

Với x=1 thì y=12=1 

Với x=-2 thì y=-2-2=-4 

A(1;1)  B(2;4)

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P): y=-x^2 và đường thẳng y=x-2 cắt nhau tại hai điểm A, B và tính diện tích tam giác AOB (trong đó O là gốc tọa độ, hoành độ của A lớn hơn hoành độ của B. (ảnh 1)

Dễ thấy (d) cắt Oy tại điểm C(0;-2). Do đó:

SOAB=SOAC+SOBC=212+222=3 (đvdt).


Câu 47:

Cho phương trình x22xm=0 (m là tham số)

1. Giải phương trình với m =3

Xem đáp án

1. Giải phương trình với m=3.

Thay m=3 ta có phương trình x22x3=0.

Ta thấy ab+c=1+23=0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm x1=1; x2=3.


Câu 48:

Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện

x1x2+122x1+x2=0

Xem đáp án

Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện

x1x2+122x1+x2=0.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khi  Δ'=1+m>0m>1. (*)

Khi đó, theo định lý Vi-et, ta có: x1+x2=2x1x2=m.     (1)

Thay (1) vào đề bài ta được:

x1x2+122x1+x2=0m+122.2=0m12=4m=2m=1 .

Kết hợp với điều kiện (*) ta được m=3.


Câu 49:

Tìm m để đồ thị hàm só y=mx+3 cắt trục hoành tại điểm có hoành dộ bằng 3.
Xem đáp án

Thay x=3; y=0 vào hàm số y=mx+3 ta được: 3m+3=0m=1.

Vậy với m=-1 thì đồ thị hàm số y=mx+3 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.


Câu 51:

b) Tìm tọa độ điểm C (C khác A) thuộc parabol (P) sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Xem đáp án

b) Phương trình đường thẳng AB có dạng: y=ax+b (a0).

Do A1;3 và B(2;3) thuộc AB nên ta có:

3=a1+b3=a2+ba+b=32a+b=3a+b=33a=6b=1a=2 (nhận).

Phương trình hoành độ giao điểm của AB và (P) là: 3x2=2x1.

3x2+2x1=0.

x=1x=13

Suy ra xC=13 yC=3132=13.


Câu 53:

b) Vẽ đồ thị hàm số P:y=x2 d:y=x+2trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
Xem đáp án

b) Cho ba điểm (0;0), (-1;1) và (1;1) thuộc parabol (P)

và hai điểm (2;0), (0;2) thuộc đường thẳng (d)

Câu 54:

Tìm các giá trị của m để phương trình x2+2m+1x+m2+2m1=0(m là tham số) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn hệ thức 1x11+1x21=2.

Xem đáp án

Đặt fx=x2+2m+1x+m2+2m1.

Theo yêu cầu bài toán ta có: f10m2+2,m22.

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ'>0.

Ta có:

Δ'=m+12m2+2m1=2>0

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi

Mặt khác,

1x11+1x21=23x1+x22x1x24=0m2+5m+4=0m=1,m=4.

Đối chiếu với điều kiện ta có hai giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là: m=1,m=4.


Câu 55:

Xác định hàm số y=ax+b biết đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2 
Xem đáp án

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x=3, nghĩa là 3a+b=0 (1).

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ x=3, nghĩa là 0.a+b=-2 (2).

Từ (1) và (2) ta có: a=23; b= 2.

Khi đó hàm số là y=23x2.


Câu 56:

Cho pt x2-2x+m=0(1) , (m là tham số)

1) Giải pt với m=-4.

Xem đáp án

1) Với m=-4 thì phương trình 1x22x4=0.

Tính Δ'=1+4=5.

Hai nghiệm phương trình x1=15x2=1+5.


Câu 57:

2) Tìm m để pt (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn x1=3x2

Xem đáp án

2) Ta có hệ thức Viet x1+x2=1  (1)x1x2=m    (2)  x1=3x2  (3).

Từ (1) và (3), ta có x1=14;x2=34, khi đó m=x1x2=34.


Câu 59:

Cho đường thẳng (d): y=4x+m và điểm A(1; 6). Tìm m để (d) không đi qua A
Xem đáp án

Để (d) không đi qua A thì tọa độ điểm A không thỏa mãn phương trình của (d), tức là:

 64.1+mm2

Câu 60:

Cho đường thẳng (d1):y=x2, (d2):y=2x và parabol (P):y=ax2 với (a0). Tìm m để parabol (P) đi qua giao điểm của (d1) (d2).
Xem đáp án

Xét phương trình hđgđ của d1 (d2)x2=2xx=2y=4

Vậy giao điểm I của d1 d2 có tọa độ I(2;-4).

Để để parabol (P) đi qua I(2; -4) thì tọa độ I phải thỏa mãn phương trình của (P), tức là:

4=a.22a=1


Câu 61:

Vẽ đồ thị hàm số y=2x-1
Xem đáp án

Đồ thị hàm số y=2x-1 đi qua hai điểm A12;0 và B(0;-1), nên ta có đồ thị dạng như sau:

Vẽ đồ thị hàm số y=2x-1 (ảnh 1)

Câu 63:

Tìm tọa độ các giao điểm của đồ thị (P) và đường thẳng (d): y=x+3

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm 2x2=x+32x2x3=0x1=1 hoặc x2=1,5 x1=4,5 hoặc A(-1;2). Vậy tọa độ giao điểm là A(-1;2) và B(1,5;4,5)


Câu 65:

Viết phương trình đường thẳng (d): y=ax +b biết (d) đi qua A(-1;10) và B(3; -2)
Xem đáp án

Đường thẳng (d): y=ax+b, đi qua A(-1;10) B(3;-2) nên ta có:

10=a+b2=3a+b12=4a2=3a+ba=3b=7  

Vậy (d): y=-3x+7.


Câu 66:

Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng và đường thẳng d:y=2x+m6 Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ dương.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) là: x2=2x+m6.

 x22xm+6=0(*) .

Điều kiện để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt là Δ=m5>0m>5.

Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (*), khi đó

Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương cần thêm điều kiện x1+x2=2>0x1x2=m+6>0m<6.

Vậy điều kiện để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ đều dương là: 5<m<6 .


Câu 67:

Tìm m để đường thẳng y=(m-1)x+3 song song với đường thẳng y=2x+1
Xem đáp án
Tìm m để đường thẳng y=(m-1)x+3 song song với đường thẳng y=2x+1
m1=231m=3

Câu 69:

b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A, B

Xem đáp án

Giả sử phương trình đường thẳng (d) là y=ax+b 

Vì (d) đi qua A1;12 nên 12=a+b.                  (1) 

Vì (d) đi qua B(2;2) nên 2=2a+b.                      (2) 

Từ (1) và (2) ta có hệ:

 a+b=122a+b=2a=12b=1 .

Vậy phương trình đường thẳng (d)  y=12x+1.


Câu 70:

Cho hai hàm số y=3x và y=-x+4

1. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho.

Xem đáp án

1. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho.

Bảng giá trị

Cho hai hàm số y=3x và y=-x+4 1. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho (ảnh 1)

Đồ thị

Cho hai hàm số y=3x và y=-x+4 1. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho (ảnh 2)

Câu 71:

2. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng trên. Tìm tọa độ của M bằng phương pháp đại số
Xem đáp án

2. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng trên. Tìm tọa độ của điểm M bằng phương pháp đại số.

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng y=3x và y=-x+4:

3x=-x+4

4x=4x=1

Với x=1, y=3 nên M(1;3).

2. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng trên. Tìm tọa độ của M bằng phương pháp đại số (ảnh 1)

Câu 73:

Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm A, B của (P) và (d); (hoành độ của A nhỏ hơn hoành độ của B). Gọi C và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của  A và B trên trục hoành, tính diện tích của tứ giác ABCD 
Xem đáp án

Phương trình hđgđ của (P) và (d) : x2=x+2.

x2+x2=0x2x+2x2=0x1x+2=0x=1x=2.

+ x=1y=1 

+ x=2y=4 

Vậy A(-2;4), B(1;1).

ABCD là hình thang vuông có hai đáy BD=yB=1;AC=yA=4  Đường cao  CD=xBxA=3

Vậy SABDC=121+4.3=7,5 (đvdt).


Câu 75:

Cho parabol (P):y=2x2 và đường thẳng (d):y=m (m là tham số). Tìm giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB=2.
Xem đáp án
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 2x2=m (1).
(d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, tức là m>0.
Với m>0, (1)(1)x=±m/2. Suy ra A(m/2;m),  B(m/2;m).
AB=22m/2=22m=2m=2(thỏa m>0). Vậy m=2 là giá trị cần tìm 

Câu 76:

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y=x2 và đường thẳng (d): y=-2x-3 trên cùng một hệ trục toạ độ.

Xem đáp án

a) Đồ thị (P) đi qua các điểm O(0;0), (1;-1); (-1;-1); (2;-4); (-2;-4)

Đồ thị (d) đi qua các điểm (-1;-1); (0;-3)

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y=-x^2 và đường thẳng (d): y=-2x-3 trên cùng một hệ trục toạ độ. (ảnh 1)

Câu 77:

b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) ở câu trên bằng phép tính

Xem đáp án

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) 

    x2=2x3Û x2 – 2x – 3 = 0

   x=1x=3 (vì a-b+c=0)

  y1=1, y(3)=-9

Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (d) là (-1;-1); (3;-9).


Câu 78:

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y=x2 và đường thẳng d:y=x+2 trên cùng một hệ trục tọa độ

Xem đáp án

a) Đồ thị

    Đồ thị (P) đi qua các điểm O(0;0), (1;1); (-1;1);

                                      (2;4); (-2;4)

            Đồ thị (d) đi qua các điểm (1;1); (0;2)
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y=x^2 và đường thẳng (d): y=-x+2  trên cùng một hệ trục tọa độ (ảnh 1)

Câu 79:

b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) ở câu trên bằng phép tính

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) 

x2=x+2x2+x2=0x1x+2=0x=1x=2y1=1; y2=4

Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (d) là (-2;4); (1;1)

Câu 80:

Tìm m để đường thẳng (d): y=(2m-1)x+3 song song với đường thẳng (d'): y=5x+6
Xem đáp án

(d): y=(2m-1)x +3 song song đường thẳng d':y=5x+6

          2m1=5362m=6m=3

            Vậy m=3 thì (d)//(d')

Câu 83:

Tìm m để (P) cắt d1:y=x+m2 tại 2 điểm phân biệt.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) d1 là:

x22=x+m2x2+2x+2m4=0Δ=2242m4=8m+20 

Để (P) cắt d1 tại hai điểm phân biệt Δ>08m+20>0m<52

            Vậy m<52 thì (P) cắt (d1 )tại hai điểm phân biệt.

Câu 85:

b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Xem đáp án

b) Phương trình hoành độ giao điểm

12x2=x+4x22x8=0x=2x=4

Với x=2y=2

Với x=4y=8

Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (-2;2) và (4;8)


Bắt đầu thi ngay