Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 1)
-
3205 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
Đáp án : A
nBa2+ = 0,04 mol ; nOH = 0,32 mol
=> Kết tủa gồm 0,04 mol BaSO4 và Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0,04 mol
Vì 3nAl(OH)3 < (nOH – nH+) => có sự hòa tan kết tủa
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+)
=> nAl(OH)3 = z = 0,06 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X : nH+ + 3nAl3+ = 2nSO4 + nNO3
=> nNO3 = t = 0,2 mol
Câu 2:
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,5 gam tristearin bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam xà phòng. Giá trị của m là
Đáp án : A
nTristearin = nGlycerol = 0,05 mol => nNaOH = 3.0,05 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mTristearin + mKOH = mMuối + mGlycerol
=> mmuối = mxà phòng = 45,9g
Câu 3:
Mì chính là một hợp chất hữu cơ có thể được sản xuất từ prolamin trong đậu xanh. Oxi hóa hoàn toàn 33,8 g mì chính thu được sản phẩm gồm 20,16 lít CO2(đktc), 2,24 lít N2 (đktc); 14,4 g H2O và 10,6 g Na2CO3. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mì chính là:
Đáp án : B
nC(mì chính) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,1 + 0,9 = 1 mol
=> %mC(mì chính) = 35,5%
Câu 4:
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là
Đáp án : A
X có: p + n + e = 24 => 2p + n = 24
Và (p + e) = 2n => p = n = e = 8
=> X là oxi
Trong H2O2 thì O có số oxi hóa -1
Câu 5:
Ankan X có 83,72% khối lượng Cacbon. Số công thức cấu tạo của X là:
Đáp án : C
Ankan có công thức chung là CnH2n+2
=> %mC = 12n/(14n + 2) = 83,72%
=> n = 5
Ankan là C6H14 có 5 công thức cấu tạo :
CH3CH2CH2CH2CH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2CH3 ; (CH3)3CCH2CH3
(CH3)2CHCH(CH3)2 ; CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
Câu 6:
Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
Đáp án : B
Câu 7:
Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là
Đáp án : A
Giả sử M có hóa trị x :
2M + xCl2 -> 2MClx
2M 2(M + 35,5x) (g)
10,8 53,4 (g)
=> 2M.53,4 = 10,8.2(M + 35,5x)
=> M = 9x
Nếu x = 3 thì M = 27g (Al)
Câu 8:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
100,5 |
118,2 |
249,0 |
141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án : A
Chất có M lớn nhất là C6H5COOH nên có nhiệt độ sôi cao nhất
Các chất còn lại có M gần tương đương nhau thì chất nào có khả năng tạo liên kết H liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn
( HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH )
( Vì khả năng đẩy e : C2H5 > CH3 > H => độ phân cực O – H sẽ giảm dần => tạo liên kết H giảm => nhiệt độ sôi giảm)
Câu 9:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án : C
nCO2 = 0,2 mol ; nNaOH = 0,15 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol
NaOH + CO2 -> NaHCO3
CO2 + H2O + Na2CO3 -> 2NaHCO3
=> nNa2CO3 = 0,05 mol = nBaCO3
=> mkết tủa = 9,85g
Câu 10:
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng ; Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư ; Cho Fe vào dd KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Đáp án : B
Cho Fe vào dung dịch HCl; Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng ; Cho Fe vào dd KHSO4.
Câu 11:
Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
Đáp án : D
Cr(OH)2 không tan trong NaOH
Câu 12:
Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến?
Đáp án : A
Câu 13:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
Đáp án : D
Câu 14:
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch muối clorua X thấy xuất hiện kết tủa keo màu trắng đồng thời có khí mùi trứng thối. Công thức của X là
Đáp án : C
3Na2S+ 2AlCl3 -> 6NaCl + Al2S3
Al2S3 + 3H2O -> 2Al(OH)3 + 3H2S
Câu 15:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Đáp án : A
Trường hợp : CuSO4 ; AgNO3
Câu 16:
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Đáp án : D
Công thức chung : ROH + Na -> RONa + ½ H2
=> Bảo toàn khối lượng : mancol + mNa = mhỗn hợp sau + mH2
=> nH2 = 0,075 mol => nROH = 0,15 mol
=> MROH = 52g => R = 35g
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 17:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Be, Mg. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
Đáp án : D
Li ; Na ; Ca
Câu 18:
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?
Đáp án : B
Y + NaOH -> 1 muối axit đơn chức và 2 ancol đồng đẳng no đơn chúc
=> este là đồng đẳng của nhau và đơn chức
Đốt cháy Y : nO2 = 0,975 ; nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng : mY + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nH2O = 0,65 mol
=> Bảo toàn O : 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> neste = 0,15 mol = nCO2 – nH2O => gốc axit có 1 liên kết pi
=> nancol = neste = 0,15 mol => Mtb ancol = 50,67g => C2H5OH và C3H7OH
=> Mtrung bình este = 104,67g
=> este là : C2H3COOC2H5 (A) và C2H3COOC3H7 (B)
=> nA + nB = 0,15 mol ; 100nA + 114nB = 15,7g
=> nA = 0,1 ; nB = 0,05 mol
=> %mA = 63,69%
Câu 20:
Etilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây?
Đáp án : C
Để bình CaO sau cùng để hấp thụ nước
( hấp thụ nước là bước cuối cùng)
Câu 21:
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
Đáp án : D
Dựa vào dãy điện hóa
Câu 22:
Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?
Đáp án : A
Phenol + 3Br2 -> HOC6H2(OH)3 (kết tủa trắng)
Câu 23:
Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
Đáp án : C
Trong phản ứng C thì : C0 -> C+2 và C0 -> C-1
Câu 24:
Cho các chất sau: MnO2, KMnO4, Fe, CaOCl2, K2Cr2O7, H2SO4. Số chất tác dụng được với HCl có thể tạo khí Cl2 là
Đáp án : B
MnO2 ; KMnO4 ; CaOCl2 ; K2Cr2O7
Câu 25:
Cho phản ứng hóa học sau:
Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) → Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố (giữ nguyên các yếu tố khác):
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Tăng nồng độ Na2S2O3.
(3) Giảm nồng độ H2SO4.
(4) Giảm nồng độ Na2SO4.
(5) Giảm áp suất của SO2.
Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố trên làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho ?
Đáp án : D
Yếu tố : (1) và (2)
Câu 26:
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Đáp án : A
Y : C3H3O2Na là CH2=CHCOONa
=> este là CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat)
Câu 27:
Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, SO3, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là
Đáp án : A
Cl2 ; H2S ; SO2
Câu 28:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau :
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh :
Đáp án : C
Câu 29:
Axit 2-hiđroxibutanđioic (axit malic) là một axit hữu cơ trong phân tử vừa có nhóm COOH , vừa có nhóm OH, là thành phần chính gây ra vị chua của táo. Số nhóm OH và nhóm COOH trong phân tử axit này là:
Đáp án : C
Axit malic là : HOOC-CH2-CH(OH)-COOH
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : B
(b) Sai vì trong tự nhiên Crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Câu 31:
Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. tại catot xẩy ra quá trình nào sau đây ?
Đáp án : C
Catot luôn xảy ra sự khử
Câu 32:
Đun 3,0 gam CH3COOH với ancol isoamylic dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 3,25 gam este isoamyl axetat (có mùi chuối chín). Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Đáp án : D
Este là : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
, neste = 0,025 mol
=> H% = 0,025 : 0,05 = 50%
Câu 33:
Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome nào sau đây ?
Đáp án : B
Câu 35:
Amino axit thiết yếu X trong phân tử có mạch C không phân nhánh, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Đáp án : C
Amino axit có dạng :
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
(R + 61) (R + 97,5)
26,7g 37,65g
=> 37,65.(R + 61) = 26,7.(R+ 97,5)
=> R = 28g (C2H4)
=> amino axit : H2N-CH(CH3)-COOH. (mạch C không phân nhánh)
Câu 36:
Cho dãy các chất sau: metan, xiclopropan, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ?
Đáp án : D
Chỉ có 1 chất là axetilen phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
Câu 37:
Hợp chất X có công thức phân tử C3H2O3 và hợp chất Y có công thức phân tử C3H4O2. Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là
Đáp án : B
X và Y đều phản ứng với AgNO3/NH3 tạo nAg = 4nX(Y)
=> X là : OHC – CO – CHO
Y là : OHC – CH2 – CHO ; HCOOCH=CH2
Câu 38:
Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ % của Mg(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất là.
Đáp án : D
nMg = 0,252 mol , nHNO3 = 1,2 mol ; nKOH = 1,4 mol
Chất rắn gồm 0,252 mol MgO và KNO2 : x mol ; y mol KOH
=> x + y = nKOH = 1,4 mol ; mrắn = 0,252.40 + 85x + 56y = 118,06g
=> x = 1,02 ; y = 0,38 mol
=> nMg(NO3)2 = nMgO = 0,252 mol
Bảo toàn N : nN(sản phẩm khử) = nHNO3 – nKNO2 = 0,18 mol
Gọi số electron mà N+5 nhận trung bình là n, ta có 0,18.n = 0,252.2 => n = 2,8
Vậy CT oxit thoát ra là N2O2,2 với số mol là 0,18/2 = 0,09
=> mkhí= 0,09.(28 + 16.2,2) = 5,688
mdung dịch X= 6,048 +189 - 5,688 = 189,36 gam
X chứa 0,252 mol Mg(NO3)2; 0,516 mol HNO3 dư (1,2 - 2.0,252 - 0,18 = 0 ,516 )
C%Mg(NO3)2= 19,696%
Câu 39:
Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam . Giá trị của m là
Đáp án : B
Tổng lượng kết tủa chính là CaCO3 và BaCO3
, nCaCO3 = nCa(OH)2 = 0,03 mol
=> nBaCO3 = 0,01 mol
=> nCO2 = 0,04 mol
Vì các chất trong X đều có 4 C và có M bằng nhau
=> nX = ¼ nC = 0,01 mol
Và mX = 0,01.88 = 0,88g
Câu 40:
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a - amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
Đáp án : A
Bảo toàn oxi : nO(X)= 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,55 mol
= ( số liên kết peptit + 2) .nX
=> số liên kết peptit = 9
nN2= 0,5.nN(X) = 5nX = 0,25 mol
=> mX = mN2 + mCO2 + mH2O - mO2 = 36,4 g
=> với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g
=> nNaOH phản ứng = 10nX = 0,25 mol => NaOH dư
=> nH2O = nX = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX +mNaOH ban đầu – mH2O = 33,75g
Câu 41:
Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:
Đáp án : C
Qui hỗn hợp về FeO và Fe2O3
Bảo toàn e : nFeO = 3nNO = 0,03 mol
=> nFe2O3 = 0,02 mol
=> nH+ pứ = 10/3nFeO + 6nFe2O3 = 0,22 mol
=> nH+ dư = 0,05 mol ; nNO3 dư = 0,02 mol ; nSO4 = 0,12 mol
Khi thêm 0,04 mol Cu vào
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,01875 <- 0,05 <- 0,0125 mol
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
0,02125 -> 0,0425 mol
=>Sau phản ứng có : 0,04 mol Cu2+ ; 0,0425 mol Fe2+ ; 0,0275 mol Fe3+ ; 0,12 mol SO42- ; 0,0075 mol NO3-
=> mmuối = 18,465g
Câu 42:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Đáp án : C
Câu 43:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : D
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Câu 44:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí ozon vào dung dịch KI.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
Đáp án : D
Trừ phản ứng (7)
Câu 45:
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : C
nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol ® nFe(NO3)3 = 0,035 mol
, nT = 0,09 mol . Ta thấy 2 khí còn lại là NO và N2 với số mol lần lượt là x;y
Từ nH2 : nN2O : nNO2 = 4/9 : 1/9 : 1/9
=> nH2 = 0,04 mol ; nN2O = 0,01 ; nNO2 = 0,01 mol
=> mT = 30x + 28y + 0,04.2 + 0,01.44 + 0,01.46 = 1,84g
Lại có : x + y = 0,09 – 0,04 – 0,01 – 0,01 = 0,03 mol
=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol
Bảo toàn N : Giả sử trong muối có NH4+ => nNH4+ = 3nFe(NO3)3 – nN(T) = 0,025 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ (nKHSO4 – 2nH2 – 4nNH4+ ) = 0,675 mol
Bảo toàn O : 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO(Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4
=> nO(Y) = 0,4 mol => mY = 0,4.16 : (64/205) = 20,5g
Câu 46:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : B
nMg = 0,2 mol = nMgCl2 => nHCl = 0,4 mol
( Vì Z chỉ chứa 1 chất tan => đó là MgCl2 ; HCl sẽ hết)
=> mdd Z = 81,545g ; mdd HCl = 73g
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd HCl = mdd MgCl2 + mkhí
=> m = 11,265g
Câu 47:
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
Đáp án : B
P1 : nCO2 = 0,05 mol = nX => Các chất trong X đều có 1 C
P2 : nAgNO3 = 0,08 mol
P3 : nH2 = 0,02 mol => nH linh động = 0,04 mol = nOH + nCOOH
=> X gồm : HCHO ; CH3OH ; HCOOH
=> nHCHO + nCH3OH + nHCOOH = 0,05
,4nHCHO + 2nHCOOH = 0,08
,nCH3OH + nHCOOH = 0,04
=> nHCHO = 0,01 ; nCH3OH = nHCOOH = 0,02 mol
=> Trong 0,15 mol X có : mX = 5,58g
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
Đáp án : A
nkhí = 0,25 mol gồm 2 khí
=>Y và Z là 2 muối của NH4 hoặc amin
Công thức thỏa mãn :
Y là CH3NH3OCOONH4 : y mol
Z là CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3 : z mol
=> nkhí = 2y + z = 0,25 mol
Và mX = 110y + 77z = 14,85g
=> y = 0,1 ; z = 0,05 mol
+) TH1 : Muối gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol CH3COONa
=> m = 14,7g
+) TH2 : Muối gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol HCOONa
=> mmuối = 14,0g
Câu 49:
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:
Đáp án : D
nCO2 = 1,1 mol ; nH2O = 1,2 mol
Các chất có cùng số H = 2nH2O : nE = 4
Vì các chất đều no, mạch hở , este đơn chức
Và nH2O – nCO2 = nX – nZ => Z có 2 chức CHO
=> X : CH4O ; Y : C2H4O2 ; Z : C3H4O2
=> nX = 0,3 ; nY = 0,1 ; nZ = 0,2 mol
=> nAg = 2nHCOOCH3(Y) + 4nCH2(CHO)2(Z) = 1 mol
=> mAg = 108g
Câu 50:
Có các ứng dụng sau:
(1) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,...
(2) Trong công nghiệp hạt nhân, flo được dùng để làm giàu 235U.
(3) Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(5) Hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.
(6) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật chân không.
(7) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(8) Gang trắng được dùng để luyện thép.
Số ứng dụng đúng là:
Đáp án : A
Cả 8 ý đều đúng