IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 1)

  • 3205 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : A

nBa2+ = 0,04 mol ; nOH = 0,32 mol

=> Kết tủa gồm 0,04 mol BaSO4 và Al(OH)3

=> nAl(OH)3 = 0,04 mol

Vì 3nAl(OH)3 < (nOH – nH+) => có sự hòa tan kết tủa

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+)

=> nAl(OH)3 = z = 0,06 mol

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X : nH+ + 3nAl3+ = 2nSO4 + nNO3

=> nNO3 = t = 0,2 mol


Câu 2:

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,5 gam tristearin bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam xà phòng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

nTristearin = nGlycerol = 0,05 mol => nNaOH = 3.0,05 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng : mTristearin + mKOH = mMuối + mGlycerol

=> mmuối = mxà phòng = 45,9g


Câu 4:

Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án : A

X có: p + n + e = 24 => 2p + n = 24

Và (p + e) = 2n => p = n = e = 8

=> X là oxi

Trong H2O2 thì O có số oxi hóa -1


Câu 5:

Ankan X có 83,72% khối lượng Cacbon. Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Ankan có công thức chung là CnH2n+2

=> %mC = 12n/(14n + 2) = 83,72%

=> n = 5

Ankan là C6H145 công thức cấu tạo :

CH3CH2CH2CH2CH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2CH3 ; (CH3)3CCH2CH3

(CH3)2CHCH(CH3)2 ; CH3CH2CH(CH3)CH2CH3


Câu 7:

Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án : A

Giả sử M có hóa trị x :

2M + xCl2 -> 2MClx

2M              2(M + 35,5x)        (g)

10,8            53,4                      (g)

=> 2M.53,4 = 10,8.2(M + 35,5x)

=> M = 9x

Nếu x = 3 thì M = 27g (Al)


Câu 8:

Cho X, Y, Z, T  là các chất khác  nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

100,5

118,2

249,0

141,0

Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Chất có M lớn nhất là C6H5COOH nên có nhiệt độ sôi cao nhất

Các chất còn lại có M gần tương đương nhau thì chất nào có khả năng tạo liên kết H liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn

( HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH )

( Vì khả năng đẩy e : C2H5 > CH3 > H => độ phân cực O – H sẽ giảm dần => tạo liên kết H giảm => nhiệt độ sôi giảm)


Câu 9:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án : C

nCO2 = 0,2 mol ; nNaOH = 0,15 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol

NaOH + CO2 -> NaHCO3

CO2 + H2O + Na2CO3 -> 2NaHCO3

=> nNa2CO3 = 0,05 mol = nBaCO3

=> mkết tủa = 9,85g


Câu 11:

Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

Xem đáp án

Đáp án : D

Cr(OH)2 không tan trong NaOH


Câu 16:

Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là

Xem đáp án

Đáp án : D

Công thức chung : ROH + Na -> RONa + ½ H2

=> Bảo toàn khối lượng : mancol + mNa = mhỗn hợp sau + mH2

=> nH2 = 0,075 mol => nROH = 0,15 mol

=> MROH = 52g => R = 35g

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH


Câu 18:

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Y + NaOH -> 1 muối axit đơn chức và 2 ancol đồng đẳng no đơn chúc

=> este là đồng đẳng của nhau và đơn chức

Đốt cháy Y :  nO2 = 0,975 ; nCO2 = 0,8 mol

Bảo toàn khối lượng : mY + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nH2O = 0,65 mol

=> Bảo toàn O : 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> neste = 0,15 mol = nCO2 – nH2O => gốc axit có 1 liên kết pi

=> nancol = neste = 0,15 mol => Mtb ancol = 50,67g => C2H5OH và C3H7OH

=> Mtrung bình este = 104,67g

=> este là : C2H3COOC2H5 (A) và C2H3COOC3H7 (B)

=> nA + nB = 0,15 mol ; 100nA + 114nB = 15,7g

=> nA = 0,1 ; nB = 0,05 mol

=> %mA = 63,69%


Câu 19:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường kiềm?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 20:

Etilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

Để bình CaO sau cùng để hấp thụ nước

( hấp thụ nước là bước cuối cùng)


Câu 21:

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án : D

Dựa vào dãy điện hóa


Câu 22:

Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phenol + 3Br2 -> HOC6H2(OH)3 (kết tủa trắng)


Câu 23:

Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

Xem đáp án

Đáp án : C

Trong phản ứng C thì : C0 -> C+2 và C0 -> C-1


Câu 26:

Chất X có  công  thức  phân  tử C4H6O2. Khi X  tác dụng với dung dịch NaOH  sinh  ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án : A

Y : C3H3O2Na là CH2=CHCOONa

=> este là CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat)


Câu 28:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau :

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh :

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 31:

Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. tại catot xẩy ra quá trình nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Catot luôn xảy ra sự khử


Câu 34:

Dãy các chất đều làm mất màu nước Br2

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 35:

Amino axit thiết yếu X trong phân tử có mạch C không phân nhánh, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án : C

Amino axit có dạng :

H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

    (R + 61)                     (R + 97,5)

        26,7g                         37,65g

=> 37,65.(R + 61) = 26,7.(R+ 97,5)

=> R = 28g (C2H4)

=> amino axit : H2N-CH(CH3)-COOH.  (mạch C không phân nhánh)


Câu 36:

Cho dãy các chất sau: metan, xiclopropan, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Chỉ có 1 chất là axetilen phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3


Câu 38:

Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3  40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ % của Mg(NO3)2  trong X có giá trị gần nhất là.

Xem đáp án

Đáp án : D

nMg = 0,252 mol , nHNO3 = 1,2 mol ; nKOH = 1,4 mol

Chất rắn gồm 0,252 mol MgO và KNO2 : x mol ; y mol KOH

=> x + y = nKOH = 1,4 mol ; mrắn = 0,252.40 + 85x + 56y = 118,06g

=> x = 1,02 ; y = 0,38 mol

=> nMg(NO3)2 = nMgO = 0,252 mol

Bảo toàn N : nN(sản phẩm khử) = nHNO3 – nKNO2 = 0,18 mol

Gọi số electron mà N+5 nhận trung bình là n, ta có 0,18.n = 0,252.2 => n = 2,8

Vậy CT oxit thoát ra là N2O2,2 với số mol là 0,18/2 = 0,09 

=> mkhí= 0,09.(28 + 16.2,2) = 5,688

mdung dịch X= 6,048 +189 - 5,688 = 189,36 gam    

X chứa 0,252 mol Mg(NO3)2; 0,516 mol HNO3 dư (1,2 - 2.0,252 - 0,18 = 0 ,516 )

C%Mg(NO3)2= 19,696%


Câu 40:

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a - amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn oxi :  nO(X)= 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,55 mol

                                   = ( số liên kết peptit + 2) .nX

   => số liên kết peptit = 9

  nN2= 0,5.nN(X) = 5nX = 0,25 mol

=> mX = mN2 + mCO2 + mH2O - mO2 = 36,4 g

=> với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g

=> nNaOH phản ứng  = 10nX = 0,25 mol => NaOH dư

=> nH2O = nX = 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng : m = mX +mNaOH ban đầu – mH2O = 33,75g


Câu 41:

Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Qui hỗn hợp về FeO và Fe2O3

Bảo toàn e : nFeO = 3nNO = 0,03 mol

=> nFe2O3 = 0,02 mol

=> nH+ pứ = 10/3nFeO + 6nFe2O3 = 0,22 mol

=> nH+ dư = 0,05 mol ; nNO3 dư = 0,02 mol ; nSO4 = 0,12 mol

Khi thêm 0,04 mol Cu vào

3Cu           +  8H+   +   2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,01875  <-   0,05  <-   0,0125 mol

Cu          +       2Fe3+    ->    Cu2+      +    2Fe2+

0,02125   ->    0,0425 mol

=>Sau phản ứng có : 0,04 mol Cu2+ ; 0,0425 mol Fe2+ ; 0,0275 mol Fe3+ ; 0,12 mol SO42- ; 0,0075 mol NO3-

=> mmuối = 18,465g


Câu 43:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol

Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol

=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)

Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y

=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol

=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)

=> nO = 0,035 mol

Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol

=> m = 12,8g


Câu 45:

Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol ® nFe(NO3)3 = 0,035 mol

, nT = 0,09 mol . Ta thấy 2 khí còn lại là NO và N2 với số mol lần lượt là x;y

Từ nH2 : nN2O : nNO2 = 4/9 : 1/9 : 1/9

=> nH2 = 0,04 mol ; nN2O = 0,01 ; nNO2 = 0,01 mol

=> mT = 30x + 28y + 0,04.2 + 0,01.44 + 0,01.46 = 1,84g

Lại có : x + y = 0,09 – 0,04 – 0,01 – 0,01 = 0,03 mol

=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol

Bảo toàn N : Giả sử trong muối có NH4+ => nNH4+ = 3nFe(NO3)3 – nN(T) = 0,025 mol

Bảo toàn H : nH2O = ½ (nKHSO4 – 2nH2 – 4nNH4+ ) = 0,675 mol

 Bảo toàn O : 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO(Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4

=> nO(Y) = 0,4 mol => mY = 0,4.16 : (64/205) = 20,5g


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Xem đáp án

Đáp án : A

nkhí = 0,25 mol gồm 2 khí

=>Y và Z là 2 muối của NH4 hoặc amin

Công thức thỏa mãn :

Y là CH3NH3OCOONH4 : y mol

Z là CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3 : z mol

=> nkhí = 2y + z = 0,25 mol

Và mX = 110y + 77z = 14,85g

=> y = 0,1 ; z = 0,05 mol

+) TH1 : Muối gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol CH3COONa

=> m = 14,7g

+) TH2 : Muối gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol HCOONa

=> mmuối = 14,0g


Câu 49:

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án : D                             

nCO2 = 1,1 mol ; nH2O = 1,2 mol

Các chất có cùng số H = 2nH2O : nE = 4

Vì các chất đều no, mạch hở , este đơn chức

 Và nH2O – nCO2 = nX – nZ => Z có 2 chức CHO

=> X : CH4O ; Y : C2H4O2 ; Z : C3H4O2

=> nX = 0,3 ; nY = 0,1 ; nZ = 0,2 mol

=> nAg = 2nHCOOCH3(Y) + 4nCH2(CHO)2(Z) = 1 mol

=> mAg = 108g


Bắt đầu thi ngay