Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 13)
-
3201 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
Hóa chất trong bình 1 và bình 2 lần lượt là
Chọn A
Khí Cl2 sinh ra bị lẫn tạp chất là khí HCl và hơi nước, bình 1 chứa dung dịch NaCl bão hòa có tác dụng giữ lại HCl còn bình 2 chứa dd H2SO4 đặc có tác dụng giữ lại hơi nước
Câu 2:
Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- CO32- + H2O
Chọn B
Các phản ứng thỏa mãn là 1,2,3 và 4
Câu 3:
Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi
Chọn A
Dùng dung dịch HCl đặc và đun nhẹ hỗn hợp làm tăng tốc độ phản ứng
Câu 4:
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
Chọn A
Các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng
Câu 5:
Công thức hóa học của metyl axetat là
Chọn D
CH3COOCH3 tạo từ axit axetic và metanol
Câu 6:
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3; (4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (5) Để miếng gang ngoài không khí ẩm; (6) Cho lá sắt vào dung dịch MgSO4. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn D
Các trường hợp (1) và (5)
Câu 7:
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
Chọn A
Số proton = số electron trong hỗn hợp thay vì số hạt notron như đã nói
Câu 8:
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn D
Fructozo không có nhóm CHO nhưng trong môi trường kiềm nó có khả năng chuyển hóa thành glucozo => có khả năng thể hiện tính andehit trong môi trường kiềm, nhưng nó không tác dụng đc với dd Br2 vì đây là mt axit
Câu 9:
Cho các polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco. Số polime thiên nhiên là
Chọn C
Bông, tơ tằm
Câu 11:
Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là
Chọn B
Na2S tan trong nước
Câu 12:
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 (đun nóng nhẹ)?
Chọn B
Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở bất kì nhiệt độ nào
Câu 13:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Chọn B
A_tím
C_không phải đồng phân do khác nhau về số lượng mắt xích
D_Khó tan
Câu 14:
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
Chọn B
Anilin + HCl => muối clorua dễ tan trong nước
Câu 15:
Ấm đun nước sau khi sử dụng một thời gian thường có lớp cặn bám vào đáy. Để xử lý lớp cặn này, người ta dùng
Chọn C
Lớp cặn có thành phần chính là CaCO3 => dung H+ để đánh rửa, nhưng không dùng H2SO4 vì lại tạo CaSO4 ít tan dẫn đến kém hiệu quả
Câu 16:
Cho các dung dịch: NaOH, KNO3, NH4Cl, FeCl3, H2SO4, Na2SO4. Số dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là
Chọn D
NaOH, NH4Cl, FeCl3, H2SO4
Câu 17:
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn A
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 => X có chứa nhóm chức phenol
Câu 18:
Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là
Chọn B
3đồng phân
C-C-C-N-C C-C-N-C-C (CH3)2-CH-NH2-CH3
Câu 19:
Cho phản ứng HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + MnCl2 + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
Chọn A
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O.
Câu 20:
Cho các chất sau: isopren, stiren, etilen, butan, benzen, toluen. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
Chọn B
Để phản ứng trùng hợp xảy ra cân có liên kết bội hoặc vòng kém bền
3 chất isopren, stiren, etilen
Câu 21:
Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Chọn A
Ở điều kiện thường aminoaxit là các chất rắn, nên chúng có nhiệt độ nc cao hơn các chất lỏng/khí khác.
Câu 22:
Trong bình kín, có hệ cân bằng: 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); ΔH > 0. Tác động không làm cân bằng dịch chuyển là
Chọn C
Tăng/giảm áp suất của hệ sẽ không làm chuyển dịch cân bằng nếu số mol chất khí trên hai về phản ứng là như nhau
Câu 23:
Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
Chọn D
anot (cực (+))
Cl- => Cl2 + 2e
Cl- là chất khử, quá trình xảy ra ở cực dương hay catot là quá trình oxi hóa ion Cl-
Câu 24:
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dăy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
Chọn D
Fe2+/Fe >> Cu2+/Cu >> Fe3+/Fe >> Ag+/Ag
Các ion kim loại tăng dần tính oxi hóa, các kim loại giảm dần tính khử
Câu 25:
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
Chọn B
Al,Fe,Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội
Câu 26:
Khí X gây hiệu ứng nhà kính, khí Y gây mưa axit. Các khí X, Y lần lượt là
Chọn B
Khí gây hiệu ứng nhà kính : CO2, CH4
Khí gây mưa axit : NO2, SO2
Câu 27:
Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
Chọn A
5 chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, FeO, CaCO3
Câu 29:
Cho 5,1 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H6 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 21,15 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn A
nC3H8=0,05 mol, số liên kết pi = 6 lk
Gọi công thức cấu tạo có dạng R(H)x, với x là số liên kết 3 đầu mạch
R-Hx => R-Agx
0,05 0,05 mol
=> m tăng = 107x.0,05 = 21,15-5,1 =16,05
=> x = 3
=> Hợp chất có 3 liên kết 3 đầu mạch, mà 1 lk 3 chứa 2pi
=> ngoài 3 lk 3 đầu mạch, hợp chất không chứa lk pi hay vòng nào khác
=> 2 CTCT
Câu 30:
Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
Chọn C
Hóa trị X trong hợp chất oxit cao nhất = hóa trị của x trong hợp chất với khí hidro
=> Hợp chất thuộc nhóm IVA oxit cao nhất là RO2 hợp chất khí với hidro là RH4
=> R/(R+4) = 0,75 => R = 12
=> Vậy trong CO2 %mC = 12/44 = 27,275
Câu 31:
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác dụng với lượng dư nước brom, thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là x mol. Giá trị của x là
Chọn C
nBr2= nancol+ nanken = 0,25 mol
Câu 32:
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của
Chọn C
K → K+ + 1e 2H+ + 2e → H2
x x 4x → 2x
Al → Al3+ + 3e
x 3x
=> 2x = 0,2 => x = 0,1 mol => m chất rắn không tan = 2g
Câu 33:
X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là
Chọn C
Pi+ vòng = 2 => không chứa vòng thơm
X + 2NaOH → 2Y + H2O (1) và Y + HCl → Z + NaCl (2)
Từ (1) thấy sản phẩm có nước => có chức axit
Mặt khác X phản ứng với 2 NaOH nên phải có thêm 1 chức este nữa, như vậy là đủ liên kêt đôi, còn 1 nguyên tử oxi => nhóm chức ancol
=> Công thức HO – CH2 – CH2 - CH2 – COOCH2 – CH2 –CH2 – COOH
HO-CH2-CH2-CH2COO-CH2-CH-CH2-COOH + 2 NaOH
→ 2HO-CH2- CH2-CH2COONa + H2O
HO-CH2-CH2- CH2-COONa + HCl → HO-CH2-CH2-COOH + NaCl
HO-CH2-CH2-CH2COOH + 2 Na → NaO-CH2-CH2-CH2COONa + H2
1 1 mol
=> C
Câu 34:
Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Chọn C
1 < < 2
CO2 + OH- à HCO3-
a a
CO2 + 2OH- à CO32- H2O
b 2b b
bảo toàn OH- và CO2 có => m muối = mCO2 + mNaOH – mH2O = 0,15.44 + 0,2.40 – 0,05.18 = 13,7g
Câu 35:
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là
Chọn B
Mg → Mg2+ + 2e N+5 + (5 – n)e → N+n
0,15 0,3 0,1
Bảo toàn e có 0,1 . (5 - n) = 0,3 => n =2
=> khí là NO
Câu 36:
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n => n ≥ 2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 => không thỏa mãn
n = 2 => C2H4Cl2
=> 2 đồng phân
Câu 37:
Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là
Chọn D
nHCHO = 1 mol => %dd HCHO = 40%
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Chọn C
nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol
2H+ + O → H2O
0,3 0,15
=> V = 3,36 lít
Câu 39:
Hoà tan 1,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nứơc được 1,1 lít hiđro (770 mmHg, 290C). Kim loại X là
Chọn B
nH2 =P.V /(R.T) = 0,045 mol
X + nH2O→ X(OH)n + H2
0,09n 0,045
=> MX = 20n
=> MX = 40 (Ca)
Câu 40:
Nhiệt phân 20 gam Al(NO3)3 một thời gian thu được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là
Chọn B
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
x 0,5x 3x 0,75x
m chất rắn giảm = mNO2 + mO2 = 46 . 3x + 32 . 0,75x = 20 – 11,9 = 8,1 => x = 0,05 mol
H = (0,05 . 213) : 20 = 53,25 %
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là
Chọn A
Mhh = 31g/mol
Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> axit và este no đơn chức mạch hở
Bảo toàn oxi có: 0,1 . 2+ 2 nO2 = 0,4 . 3 = 1,2
=> nO2 = 0,5 mol => V = 11,2 (l)
Câu 42:
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Chọn A
Z : C4H8N2O3 là đipeptit mạch hở
Amino axit đơn giản nhất là Glyxin có 2C
Mà Z chỉ có 4C => X là Gly – Gly
Gly – Gly tác dụng với NaOH dư không sinh ra khí
=> Y tác dụng với NaOH => 2 khí có d/kk > 1
=> nX = 0,05 mol
21,5g X gồm
Vậy X tác dụng với HCl => 0,1 mol nước
Gly – Gly + HCl + H2O => m’
=> m chất tan = 21,5 + 0,3 . 36,5 + 0,1 . 18 – 0,1.18 = 32,45g
Câu 43:
Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Chọn D
nCu2+ = 0,5V, nMg2+ = 0,3V, nH2 = 0,03mol
KL tan được trong dd HCl => Cu2+ và Ag+ hết
=> Bảo toàn e
0,5V . 2 + 0,3V = 0,045.2 + 0,05.2 – 0,03.2 = 0,13
=> V = 0,1 lít
Câu 44:
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc tại 1400C thu được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong số các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỷ lệ nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1. Vậy công thức của 2 ancol là
Chọn A
Đốt ete cho nCO2 = nH2O => hh có chứa ete không no có 1 liên kết pi
=> 2 ancol đã cho có 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 ancol không no có 1 liên kết pi
Gọi CTPT của ete là CnH2nO → nCO2 + nH2O
=> n =nCO2/nH2O = 4
=> ete có dạng C4H8O được tạo từ 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 ancol không no có 1 liên kết pi
=> ancol là CH3OH và CH2 = CH – CH2OH
Câu 45:
Phân tử amino axit X chỉ chứa một nhóm -NH2, trong đó, nitơ chiếm 15,73% về khối lượng. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit mạch hở Y được tạo nên từ X bằng dung dịch chứa 0,5 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn A
Mpeptit = 14 : 0,1573 = 89 => alanin
(Ala)4 + 4KOH → m’ +H2O
0,1 0,4 0,1
=> m chất rắn = m peptit + mKOH – mH2O = 56,4g
Câu 46:
Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6 M thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn D
n hh Q = 1,6 : 32= 0,05 mol
nNaOH = 0,06 mol
dễ thấy 1< nNaOH/ neste < 2
=> trong 2 este có 1 este đơn chức của phenol và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
Gọi este đơn chức của phenol có số mol là x
Este còn lại có số mol là y
Ta có x + y = 0,05 và 2x + y = 0,06
=> x = 0,01 và y = 0,04
M hh este = 3,62 : 0,05 = 72,4
=> este có chứa HCOOCH3: 0,04 mol
M este của phenol = 122
=> HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
0,01 0,01 0,01
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,04 0,04
=> m = 0,05 . 68 + 0,01 . 116 = 4,56g
Câu 47:
Cho a gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được V lít khí CO2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được là 1,5V lít (các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 3,6 gam CH3OH (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
Chọn C
X gồm 2 axit đơn chức
=> X tác dụng NaHCO3 cho nCO2 = nX = a mol ứng với V lít khí CO2
Mặt khác đốt cháy hh X có nC (hh X) = 1,5a (ứng với 1,5V lít CO2)
=> số nguyên tử C trung bình trong 2 axit = 1,5a : a = 1,5
Mà X chứa 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng
=> có 1 axit có số nguyên tử C < 1,5 => có 1 axit là HCOOH
Do đó có thể viết CTPT trung bình của 2 axit là CnH2nO2 => C1,5H3O2
nX = 0,1 mol
nCH3OH = 0,1125 mol
CTPT của este: C2,5H5O2
Hiệu suất phản ứng tính theo X
=> meste = 0,1 . 0,8 . 67 = 5,36g
Câu 48:
Cho 5,2g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,85g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Chọn C
mHCl = m muối – m amin = 8,85 – 5,2 = 3,65g
amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng
=> namin = nHCl = 0,1 mol
=> M tb amin = 52
=> 2 amin là C2H7N và C3H9N
Câu 49:
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
Chọn C
nNaOH = 1,1 mol
H2O + AlO2- + H+ → Al(OH)3
y y y
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
y – 1,1 3y – 3,3
=> y + 3y - 3,3 = 2,7
=> 4y = 6 => y = 1,5
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là
Chọn B
Gọi công thức chung của CH2O; C2H4O2; C3H6O3; C6H12O6 là Cn(H2O)n
Cn(H2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
m dd tăng = mCO2 + mH2O - m↓ => mCO2 + mH2O = 62x = 12,4
=> x = 0,2 => V = 4,48 lít