IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải ( Đề số 12)

  • 3206 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án : C

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa


Câu 3:

Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án : A

X thể khí => số C < 5

Mà nCO2 : nH2O = 2 : 1 => nC : nH = 1 : 1

Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 => có liên kết 3 đầu mạch

+) C2H2 ; C4H4 ( CH≡C – CH=CH2)


Câu 4:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Đáp án : B

Xảy ra ăn mòn điện hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện :

+) có 2 điện cực khác bản chất

+) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

+) 2 điện cực được nhúng trong cùng một dung dịch chất điện ly

Có 2 trường hợp thỏa mãn : CuSO4 ; AgNO3


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ca có cấu trúc lập phương tâm diện


Câu 6:

Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì cơ thể chúng ta không thể chuyển hóa được các chất có cấu trúc phức tạp như protein , tinh bột hay chất béo mà cần được cắt nhỏ thành những phân tử nhỏ hơn : đường đơn , axit ami... để dễ chuyển hóa


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?

Xem đáp án

Đáp án : A

Protein có nguyên tố N mà 3 chất còn lại không có


Câu 9:

Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : B

Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu

x     ->                      x

mtăng = 64x – 56x = 1g => x = 0,125 mol

=> mFe pứ = 7g


Câu 10:

Thành phần hoá học chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 11:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 12:

Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 14:

Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là

Xem đáp án

Đáp án : A

X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

=> Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mMuối => nHCl = 0,08 mol

=> MX = 103 = R + 61 => R = 42 (C3H6)

Vì là a-amino axit => Chất thỏa mãn : H2NCH(C2H5)COOH


Câu 15:

Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+

Xem đáp án

Đáp án : D

Ion X2+ có cấu hình e : 1s22s22p6 => X có cấu hình e : 1s22s22p63s2 => pX = eX = 12

=> Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22


Câu 17:

Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án : C

M + 0,5xCl2 -> MClx

Bảo toàn khối lượng : mM + mCl2 = mMuối => nCl2 = 0,09 mol

=> nM = 0,18/x mol

=> MM = 56x/3

Vậy nếu x = 3 => MM = 56 (Fe)


Câu 18:

Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự

Xem đáp án

Đáp án : B

Cấu hình e :

M : 1s22s22p63s1

X : 1s22s22p63s23p5

Y : 1s22s22p5

R: 1s22s22p63s23p64s1

Ta thấy : M(chu kỳ 3) và R(Chu kỳ 4) : IA ; X(Chu kỳ 3) và Y(Chu kỳ 2) : VIIA

=> R : chu kỳ càng lớn thì bán kính càng lớn trong cùng 1 nhóm ; trong cùng 1 chu kỳ thì sô nhóm càng lớn thì bán kính càng nhỏ ( Xét nhóm A)


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Do nNaOH = 2neste => có 2 nhóm COO ( Vì Số C = Số O và este no nên không xảy ra trường hợp este của phenol)

=> Số O trong este = 4 = số C. Mà este no nên số H = 2C + 2 – 2.(Số pi) = 2.4 + 2 – 2.2 = 6

C4H6O4


Câu 24:

Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

Xem đáp án

Đáp án : A

naxit = 0,12 mol  < nancol = 0,15 mol ; neste = 0,08 mol

Tính hiệu suất theo axit => H% = 66,67%


Câu 26:

Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Các nhóm đẩy e : gốc R no làm giảm lực axit

Các nhóm hút e : C6H5 ; C=O ; Cl làm tăng lực axit


Câu 28:

Công thức phân tử của triolein là

Xem đáp án

Đáp án : B

Triolein : (C17H33COO)3C3H5


Câu 29:

Trong chất nào sau đây nitơ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Chất có số oxi hóa trung gian sẽ có đặc tính vừa oxi hóa vừa có tính khử


Câu 30:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

X gồm C3H8 ; C2H6O2 ; ancol khác.

Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => qui về C3H8O và C2H6O

=> Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở

,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 16,58g

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nO2 = 0,348 mol

Ta có : nX = nO(X) = nH2O – nCO2.

Bảo toàn O : nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 3nCO2 = 2nO2 => nCO2 = 0,232 mol

=> mBaCO3  = 45,704g


Câu 32:

Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án : D

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Cu + 2Fe3+  -> Cu2+ + 2Fe2+

Dựa vào 2 phản ứng trên

=> Dung dịch sau phản ứng có : 0,06 mol Fe2+ ; 0,21 mol Cu2+ ; 0,06 mol NO3- ; 0,24 mol SO42-

=> mmuối = 43,56g


Câu 34:

Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 127 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết  Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Hỗn hợp X có : 0,2 mol C2H2 ; 0,1 mol C3H6 ; 0,3 mol H2

Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 10g

MY : MX = 12 : 7 => nX : nY = 12 : 7

=> nY = 0,35 mol => nH2 pứ = 0,25 mol

Có npi (X) = 2nC2H2 + nC3H6 = 0,5 mol => nPi(Y) = npi (X) – nH2 pứ = 0,25 mol

Y phản ứng được với AgNO3/NH3 => nAg2C2 = nC2H2 = 0,05 mol

=> npi (Z) = npi(Y) – 2nC2H2 (Y) = 0,15 mol

=> nBr2 = npi (Z) = 0,15 mol => m = 24g


Câu 35:

Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án : B

Các phản ứng có thể xảy ra :

(1) 3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O

(2) 2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O

(3) NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O

Ta thấy : nNaOH = nH2O = 0,025m (mol)

Bảo toàn khối lượng : mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O

=> mH3PO4 = 1,61m (g) => nH3PO4 = 0,016m (mol)

=> nNaOH : nH3PO4 = 0,025m : 0,016m = 1,52 ( 1 < 1,52 < 2)

=> Xảy ra phản ứng (2) và (3)

Chất tan là Na2HPO4 và NaH2PO4


Câu 36:

Cho các phản ứng sau :

(a) X + O2 xt Y

(b) Z + H2xtG

(c) Z + Y xtT

(d) T + H2xtY + G

Biết X,Y,Z,T,G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?

Xem đáp án

Đáp án : D

Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR

G có 2 C => G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH => T là HCOOCH=CH2

=> Z là C2H2 => Hoàn toàn phù hợp với (c)

X là HCHO cũng thỏa mãn

=> Suy đoán ban đầu đúng

=> %mO(T) = 44,44%


Câu 37:

Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp đi qua Al2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm ba ete; 0,27 mol olefin; 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có : nH2O = nolefin + nete => nete = 0,15 mol

=> nancol ban đầu = 2nete + nolefin + nancol dư = 0,9 mol

=> M trung bình ancol = 52,2g

Vì 2 ancol đều tách nước => số C > 1

=> có 1 ancol là C2H5OH và ancol còn lại là C3H7OH

=> mancol  = 47g và nancol  =0,9 mol => nC2H6O = 0,4 mol ; nC3H8O = 0,5 mol

Vì phản ứng với hiệu suất như nhau nên số mol ancol dư cũng theo tỷ lệ nC2H6O : nC3H8O = 4 : 5

=> mancol dư = 17,47g


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án : C

nH2SO4 = 0,4 mol

Vì sau phản ứng có 1 chất tan duy nhất => đó chính là MSO4 => nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng : mX + mdd H2SO4 = mY + mCO2

=> mY = 121,8g => mMSO4  =48g

=> MMSO4 = M + 96 = 120 => M = 24 (Mg)


Câu 42:

Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

Giá trị của b là :

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta thấy khi tạo x mol kết tủa thì có 2 giá trị của a thỏa mãn

+) TH1 : OH- hết trước => x = 0,5nOH = nBa(OH)2 = 0,0625 mol

=> nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol

+) TH2 : kết tủa tan 1 phần

=> nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = nZn(OH)2 + b = 0,125 (mol)

2nZn(OH)2 = 4nZn2+ - nOH = 4b – 0,35 => nZn(OH)2 = 2b – 0,175 (mol)

=> b = 0,1 mol


Câu 43:

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

Mkhí = 37g => giả sử Z gồm NO và N2O => nN2 =  nN2O = 0,1 mol

Giả sử trong muối có x mol NH4NO3

Bảo toàn e : ne KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 + 8x (mol) = nNO3 (muối KL)

=> nHNO3 = nN(sản phẩm khử)  + nNO3 (muối KL) = 0,1 + 0,1.2 + 2x + 1,1 + 8x = 1,4 + 10x (mol)

,mmuối = mKL + mNO3 (muối KL) + mNH4NO3

=> 122,3 = 25,3 + 62.( 1,1 + 8x) + 80x

=> x = 0,05 mol

=> nHNO3 = 1,9 mol


Câu 44:

Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:

Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cách thực hiện như hình vẽ chỉ áp dụng cho những khí độc hoặc phản ứng với xút có trong bông nút kín bình chứa nhầm tránh lọt khí ra ngoài


Câu 46:

Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì phản ứng tạo m gam hỗn hợp rắn D => D có Ag và Cu. Giả sử Cu2+ còn dư x mol

A( 0,15 mol Mg2+ ; 0,1 mol Fe2+ và x mol Cu2+) + NaOH -> Mg(OH)2 ; Fe(OH)2 ; Cu(OH)2

Nhiệt phân : 0,15 mol MgO ; 0,05 mol Fe2O3 và x mol CuO

=> mE = 0,15.40 + 0,05.160 + 80x = 18

=> x = 0,05 mol

Bảo toàn điện tích : nAg+ + 2nCu2+ pứ = 2nMg + 2nFe

=> a + 2(a – 0,05) = 0,15.2 + 0,1.2

=> a = 0,2

=> D gồm : 0,2 mol Ag và 0,15 mol Cu

=> m = 31,2g


Câu 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là a ; b ; c

CH4O + 1,5O2 -> CO2 + 2H2O

C2H4O + 2,5O2 -> 2CO2 + 2H2O

C3H6O + 4O2 -> 3CO2 + 3H2O

=> nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c = 0,6 mol

Và nCO2 = a + 2b + 3c = 0,45 mol

=> 0,5b + 0,5c = 0,075 mol

Lại có nAg = 2b + 2c = 0,3 mol

=> mAg = 32,4g


Câu 48:

Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đồi màu lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Màu hồng : axit glutamic

Màu xanh : Lysin ; etylamin

Màu tím : Valin ; alanin ; anilin


Câu 49:

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : B

nH2 = nKL = 0,145 mol

Nếu cho X phản ứng với oxi dư tạo hỗn hợp D thì nO2 = 0,0725 mol

Xét hỗn hợp D :

=> moxit= 10,72 + 0,0725.32 = 13,04g

nMgO = nMgCl2 = 0,13 mol => nCaO = 0,14 mol = nCaCl2

=> m = 15,54g


Câu 50:

Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với

Xem đáp án

Đáp án : B


Bắt đầu thi ngay