Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải ( Đề số 12)
-
3206 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Đáp án : C
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa
Câu 3:
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Đáp án : A
X thể khí => số C < 5
Mà nCO2 : nH2O = 2 : 1 => nC : nH = 1 : 1
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 => có liên kết 3 đầu mạch
+) C2H2 ; C4H4 ( CH≡C – CH=CH2)
Câu 4:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Đáp án : B
Xảy ra ăn mòn điện hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện :
+) có 2 điện cực khác bản chất
+) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau
+) 2 điện cực được nhúng trong cùng một dung dịch chất điện ly
Có 2 trường hợp thỏa mãn : CuSO4 ; AgNO3
Câu 6:
Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng
Đáp án : A
Vì cơ thể chúng ta không thể chuyển hóa được các chất có cấu trúc phức tạp như protein , tinh bột hay chất béo mà cần được cắt nhỏ thành những phân tử nhỏ hơn : đường đơn , axit ami... để dễ chuyển hóa
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?
Đáp án : A
Protein có nguyên tố N mà 3 chất còn lại không có
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : A
Anilin không làm xanh quì tím
Etilen không phản ứng với AgNO3/NH3 ở nhiệt độ thường vì khồn có liên kết 3 đầu mạch
Câu 9:
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
Đáp án : B
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
x -> x
mtăng = 64x – 56x = 1g => x = 0,125 mol
=> mFe pứ = 7g
Câu 14:
Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
Đáp án : A
X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
=> Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mMuối => nHCl = 0,08 mol
=> MX = 103 = R + 61 => R = 42 (C3H6)
Vì là a-amino axit => Chất thỏa mãn : H2NCH(C2H5)COOH
Câu 15:
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là
Đáp án : D
Ion X2+ có cấu hình e : 1s22s22p6 => X có cấu hình e : 1s22s22p63s2 => pX = eX = 12
=> Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22
Câu 16:
Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được
Đáp án : A
Câu 17:
Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
Đáp án : C
M + 0,5xCl2 -> MClx
Bảo toàn khối lượng : mM + mCl2 = mMuối => nCl2 = 0,09 mol
=> nM = 0,18/x mol
=> MM = 56x/3
Vậy nếu x = 3 => MM = 56 (Fe)
Câu 18:
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
Đáp án : B
Cấu hình e :
M : 1s22s22p63s1
X : 1s22s22p63s23p5
Y : 1s22s22p5
R: 1s22s22p63s23p64s1
Ta thấy : M(chu kỳ 3) và R(Chu kỳ 4) : IA ; X(Chu kỳ 3) và Y(Chu kỳ 2) : VIIA
=> R : chu kỳ càng lớn thì bán kính càng lớn trong cùng 1 nhóm ; trong cùng 1 chu kỳ thì sô nhóm càng lớn thì bán kính càng nhỏ ( Xét nhóm A)
Câu 19:
Khi thực hiện các thí nghiệm cho chất khử (kim loại, phi kim,…) phản ứng với axit nitric đặc thường tạo ra khí NO2 độc hại, gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế lượng khí NO2 thoát ra môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây ?
Đáp án : B
Câu 20:
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nFe = nNO2 => nFe = 0,112 mol
=> mFe =6,72g
Câu 21:
Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết (99,99%) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : C
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:
Đáp án : C
Do nNaOH = 2neste => có 2 nhóm COO ( Vì Số C = Số O và este no nên không xảy ra trường hợp este của phenol)
=> Số O trong este = 4 = số C. Mà este no nên số H = 2C + 2 – 2.(Số pi) = 2.4 + 2 – 2.2 = 6
C4H6O4
Câu 23:
Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ.
(2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO3)2.
(3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr3.
(4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol (C6H5OH).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án : D
Các thí nghiệm có phản ứng là : (1) ; (3) , (4)
Câu 24:
Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
Đáp án : A
naxit = 0,12 mol < nancol = 0,15 mol ; neste = 0,08 mol
Tính hiệu suất theo axit => H% = 66,67%
Câu 25:
Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là
Đáp án : D
nH2 =0,012 mol = nM
=> MM = 65g => Zn
Câu 26:
Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
Đáp án : C
Các nhóm đẩy e : gốc R no làm giảm lực axit
Các nhóm hút e : C6H5 ; C=O ; Cl làm tăng lực axit
Câu 27:
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
Đáp án : D
nFe = 0,105 mol
Fe3O4 => moxit = 8,12g
Câu 29:
Trong chất nào sau đây nitơ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?
Đáp án : D
Chất có số oxi hóa trung gian sẽ có đặc tính vừa oxi hóa vừa có tính khử
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án : A
X gồm C3H8 ; C2H6O2 ; ancol khác.
Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => qui về C3H8O và C2H6O
=> Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở
,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 16,58g
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,348 mol
Ta có : nX = nO(X) = nH2O – nCO2.
Bảo toàn O : nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 3nCO2 = 2nO2 => nCO2 = 0,232 mol
=> mBaCO3 = 45,704g
Câu 32:
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
Đáp án : D
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
Dựa vào 2 phản ứng trên
=> Dung dịch sau phản ứng có : 0,06 mol Fe2+ ; 0,21 mol Cu2+ ; 0,06 mol NO3- ; 0,24 mol SO42-
=> mmuối = 43,56g
Câu 33:
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Đáp án : C
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
=> m = 16475g = 16,475 (kg)
Câu 34:
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Đáp án : A
Hỗn hợp X có : 0,2 mol C2H2 ; 0,1 mol C3H6 ; 0,3 mol H2
Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 10g
MY : MX = 12 : 7 => nX : nY = 12 : 7
=> nY = 0,35 mol => nH2 pứ = 0,25 mol
Có npi (X) = 2nC2H2 + nC3H6 = 0,5 mol => nPi(Y) = npi (X) – nH2 pứ = 0,25 mol
Y phản ứng được với AgNO3/NH3 => nAg2C2 = nC2H2 = 0,05 mol
=> npi (Z) = npi(Y) – 2nC2H2 (Y) = 0,15 mol
=> nBr2 = npi (Z) = 0,15 mol => m = 24g
Câu 35:
Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
Đáp án : B
Các phản ứng có thể xảy ra :
(1) 3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O
(2) 2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O
(3) NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O
Ta thấy : nNaOH = nH2O = 0,025m (mol)
Bảo toàn khối lượng : mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O
=> mH3PO4 = 1,61m (g) => nH3PO4 = 0,016m (mol)
=> nNaOH : nH3PO4 = 0,025m : 0,016m = 1,52 ( 1 < 1,52 < 2)
=> Xảy ra phản ứng (2) và (3)
Chất tan là Na2HPO4 và NaH2PO4
Câu 36:
Cho các phản ứng sau :
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G
Biết X,Y,Z,T,G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
Đáp án : D
Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
G có 2 C => G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH => T là HCOOCH=CH2
=> Z là C2H2 => Hoàn toàn phù hợp với (c)
X là HCHO cũng thỏa mãn
=> Suy đoán ban đầu đúng
=> %mO(T) = 44,44%
Câu 37:
Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp đi qua Al2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm ba ete; 0,27 mol olefin; 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ?
Đáp án : B
Ta có : nH2O = nolefin + nete => nete = 0,15 mol
=> nancol ban đầu = 2nete + nolefin + nancol dư = 0,9 mol
=> M trung bình ancol = 52,2g
Vì 2 ancol đều tách nước => số C > 1
=> có 1 ancol là C2H5OH và ancol còn lại là C3H7OH
=> mancol = 47g và nancol =0,9 mol => nC2H6O = 0,4 mol ; nC3H8O = 0,5 mol
Vì phản ứng với hiệu suất như nhau nên số mol ancol dư cũng theo tỷ lệ nC2H6O : nC3H8O = 4 : 5
=> mancol dư = 17,47g
Câu 38:
Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là
Đáp án : C
Các chất phản ứng : Na2O ; CO2 ; NO2 ; Cl2 ; CrO3
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(1)Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2)Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3)Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4)Nitrophotka là một loại phân phức hợp.
(5)Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp.
(6)Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : A
Phân lân cung cấp cho cây trồng Photpho ở nhiều dạng khác nhau chủ yếu là muối PO4
Phân amophot có thành phần chính là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Nitrophotka là phân hỗn hợp
Thành phần hóa học của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
Đáp án : C
nH2SO4 = 0,4 mol
Vì sau phản ứng có 1 chất tan duy nhất => đó chính là MSO4 => nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd H2SO4 = mY + mCO2
=> mY = 121,8g => mMSO4 =48g
=> MMSO4 = M + 96 = 120 => M = 24 (Mg)
Câu 41:
Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
1. FeS2 + HCl
2. SiO2 + Mg
3. Si + NaOH (đặc)
4. SiO2 + NaOH (đặc)
5. CuO + NH3
6. Ca3(PO4)2 + C + SiO2
7. Ag2S + O2
8. H2O(h) + C
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là :
Đáp án : B
(1) S ; (3) H2 ; (5) N2 ; (6) P ; (7) Ag ; (8) H2
Câu 42:
Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là :
Đáp án : A
Ta thấy khi tạo x mol kết tủa thì có 2 giá trị của a thỏa mãn
+) TH1 : OH- hết trước => x = 0,5nOH = nBa(OH)2 = 0,0625 mol
=> nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol
+) TH2 : kết tủa tan 1 phần
=> nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = nZn(OH)2 + b = 0,125 (mol)
2nZn(OH)2 = 4nZn2+ - nOH = 4b – 0,35 => nZn(OH)2 = 2b – 0,175 (mol)
=> b = 0,1 mol
Câu 43:
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án : A
Mkhí = 37g => giả sử Z gồm NO và N2O => nN2 = nN2O = 0,1 mol
Giả sử trong muối có x mol NH4NO3
Bảo toàn e : ne KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 + 8x (mol) = nNO3 (muối KL)
=> nHNO3 = nN(sản phẩm khử) + nNO3 (muối KL) = 0,1 + 0,1.2 + 2x + 1,1 + 8x = 1,4 + 10x (mol)
,mmuối = mKL + mNO3 (muối KL) + mNH4NO3
=> 122,3 = 25,3 + 62.( 1,1 + 8x) + 80x
=> x = 0,05 mol
=> nHNO3 = 1,9 mol
Câu 44:
Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
Đáp án : C
Cách thực hiện như hình vẽ chỉ áp dụng cho những khí độc hoặc phản ứng với xút có trong bông nút kín bình chứa nhầm tránh lọt khí ra ngoài
Câu 45:
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án : C
Theo đề bài : X : C3n+3H6n+5O4 và Y : C4n+4H8n+6O5
Khi đốt cháy 0,05 mol Y : nCO2 = 0,2(n+1) ; nH2O = 0,05.(4n+3)
=> 44.0,2(n+1) + 18.0,05.(4n+3) = 36,3g
=> n = 2
Khi đốt 0,01 mol X => nCO2 = 0,01.(3n+3) = 0,09 mol = nBaCO3
=> m = 17,73g
Câu 46:
Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Đáp án : A
Vì phản ứng tạo m gam hỗn hợp rắn D => D có Ag và Cu. Giả sử Cu2+ còn dư x mol
A( 0,15 mol Mg2+ ; 0,1 mol Fe2+ và x mol Cu2+) + NaOH -> Mg(OH)2 ; Fe(OH)2 ; Cu(OH)2
Nhiệt phân : 0,15 mol MgO ; 0,05 mol Fe2O3 và x mol CuO
=> mE = 0,15.40 + 0,05.160 + 80x = 18
=> x = 0,05 mol
Bảo toàn điện tích : nAg+ + 2nCu2+ pứ = 2nMg + 2nFe
=> a + 2(a – 0,05) = 0,15.2 + 0,1.2
=> a = 0,2
=> D gồm : 0,2 mol Ag và 0,15 mol Cu
=> m = 31,2g
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
Đáp án : D
Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là a ; b ; c
CH4O + 1,5O2 -> CO2 + 2H2O
C2H4O + 2,5O2 -> 2CO2 + 2H2O
C3H6O + 4O2 -> 3CO2 + 3H2O
=> nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c = 0,6 mol
Và nCO2 = a + 2b + 3c = 0,45 mol
=> 0,5b + 0,5c = 0,075 mol
Lại có nAg = 2b + 2c = 0,3 mol
=> mAg = 32,4g
Câu 48:
Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đồi màu lần lượt là:
Đáp án : D
Màu hồng : axit glutamic
Màu xanh : Lysin ; etylamin
Màu tím : Valin ; alanin ; anilin
Câu 49:
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
Đáp án : B
nH2 = nKL = 0,145 mol
Nếu cho X phản ứng với oxi dư tạo hỗn hợp D thì nO2 = 0,0725 mol
Xét hỗn hợp D :
=> moxit= 10,72 + 0,0725.32 = 13,04g
nMgO = nMgCl2 = 0,13 mol => nCaO = 0,14 mol = nCaCl2
=> m = 15,54g