Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 17)
-
3211 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđro bằng phương pháp tổng hợp theo phương trình hoá học sau: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) DH <0
Để cân bằng hoá học trên chuyển dịch theo chiều thuân ta phải
Đáp án : A
Câu 4:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về tính tan của NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là
Đáp án : D
nNa = 0,1 ; nK = 0,2
Bảo toàn e : nNa + nK = 2nO = 2(2nO2 + 3 nO3) = 0,3 mol
=> 2nO2 + 3nO3 = 0,15 mol
Lại có : nO2 + nO3 = 0,0625 => nO3 = 0,025 mol => %VO3 = 40%
Câu 6:
Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2g kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án : B
+) TH1 : OH- dư => nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 0,0448 lit = 44,8 ml
+) TH2 : Có tạo HCO3- => nCO2 = nOH – nCO3 = 0,3.0,02.2 – 0,002 = 0,01 mol => V = 224
Câu 9:
Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là
Đáp án : B
Số khối = số p + số n
Câu 10:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
Đáp án : C
2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu
, x -> 1,5x -> 1,5x
=> msau - mtrước = 64.1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 mol => mCu pứ = 1,5.0,02.64 = 1,92g
Câu 11:
Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì :
Đáp án : D
Dung dịch sau điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì hoặc có H+ ( H2O ở anot điện phân trước) hoặc OH- ( H2O ở catot điện phân trước )
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> O2 + 4H+ + 4e
=> b < 2a hoặc b > 2a
Câu 12:
Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
Đáp án : C
Na và Mg dư thì Na phản ứng với H2O.
,nH2SO4 = 0,204 mol ; nH2O = 4,44 mol
=> nH2 = ½ (2nH2SO4 + nH2O) => VH2 = 54,35 lit
Câu 13:
Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
Đáp án : C
Xét cả quá trình : 1 mol CO32- thay thế bởi 2 mol Cl vào muối
, nCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol => nCl = 2nCO3 = 0,4 mol
=> mmuối = mban đâù – mCO3 + mCl = 26,6g
Câu 14:
Trong nước biển nói chung và nước biển Sầm Sơn nói riêng có chứa thành phần
Đáp án : A
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dich X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là
Đáp án : B
Dung dịch chỉ chứa muối sunfat : Fe3+ ; Cu2+ ; SO42-
Bảo toàn điện tích : 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO4 => 3.0,1 + 2.2x = 2.(0,2 + x)
=> x = 0,05 mol
Câu 17:
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là
Đáp án : C
Coi mỗi phần hỗn hợp oxit gồm FeO và Fe2O3 với số mol là a và b
=> Muối P1 có a mol FeCl2 và 2b mol FeCl3
=> 72a + 160b = 156,8.0,5 = 78,4 và 127a + 325b = 155,4
=> a = 0,2 ; b = 0,4 mol => nCl- (muối 1) = 2,8 mol
Xét cả quá trình thì : muối phần 2 chính là muối phần 1 có 1 lượng SO42- thay thế cho Cl-
Cứ x mol SO42- thay thế cho 2x mol Cl-
=> mmuối 2 - mmuối 1 = 96x – 35,3.2x = 167,9 – 155,4 => x = 0,5 mol
=> Số mol Cl bị thay thế là 1,0 mol => số mol Cl trong muối 2 = 2,8 – 1,0 = 1,8 mol
Câu 19:
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m là
Đáp án : A
Giả sử có x mol NO và y mol NO2
,x + y = 0,4 và 30x + 46y = 15,2g
=> x = y = 0,2 mol
Bảo toàn e : 2nCu = 3nNO + nNO2 => nCu = 0,4 mol
=> m = 25,6g
Câu 20:
X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là
Đáp án : C
Vì mFe = 0,4m (g) . Mà Sau phản ứng còn 0,7m gam kim loại => có 0,3m gam kim loại phản ứng < 0,4m
=> Fe dư và phản ứng chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe2+ = 3/8.nHNO3 = 0,15 mol
=> mmuối = mFe(NO3)2 = 27g
Câu 21:
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là
Đáp án : C
Ta có : 24nMg + 65nZn = 8,9g
Và nH2 = nMg + nZn = 0,2 mol
=> nMg = nZn = 0,1 mol => %nMg = 50%
Câu 22:
Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
Đáp án : D
Coi hỗn hợp ban đầu gồm x mol Fe và y mol O
Muối khan chính là Fe(NO3)3 ( Vì HNO3 dư)=> nFe3+ = nFe = x = 0,32 mol
=> nO = y = 0,3 mol
Bảo toàn e : 3nNO + 2nO = 3nFe => nNO = 0,12 mol
=>VNNO = 2,688 lit
Câu 23:
Kim loại tác dụng với cả dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua là
Đáp án : C
Câu 24:
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi
Đáp án : C
Câu 25:
Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : A
Coi hỗn hợp đầu gồm Cu và S phản ứng tạo Cu2+ và SO42-
Ta có : 64nCu + 32nS = 30,4g
Bảo toàn e : 2nCu + 6nS = 3nNO = 2,7 mol
=> nCu = 0,3 ; nS = 0,35 mol
Sau phản ứng có 0,3 mol Cu2+ và 0,35 mol SO42- tác dụng với Ba(OH)2
Tạo kết tủa gồm : 0,3 mol Cu(OH)2 ; 0,35 mol BaSO4
=> m = 110,95g
Câu 27:
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10 là
Đáp án : A
Có 2 đồng phân : CH3CH2CH2CH3 ; CH(CH3)3
Câu 28:
Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là
Đáp án : B
Ta có : (Số C).MC = 56.85,8% => Số C = 4 ; số H = 8
Câu 29:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch Br2 trong CCl4, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
Đáp án : B
Propin có liên kết 3 đầu mạch nên có phản ứng với AgNO3/NH3
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Vậy giá trị của a tương ứng là:
Đáp án : B
nBr2 = nCH2=CH-CH2OH = 0,125 mol
, 2nH2 = nancol => nC2H5OH = 2nH2 – nCH2=CH-CH2OH = 0,075 mol
=> a = 10,7g
Câu 31:
Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 đi qua bột Ni, nung nóng. Dẫn sản phẩm từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 0,02 mol hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 bằng 4,5. Khối lượng bình brom tăng là
Đáp án : A
0,02 mol Y chính là lượng khí không phản ứng với Br2
Bảo toàn khối lượng : mbình tăng = mchất phản ứng = mX – mY = 0,4g
Câu 33:
Dung dịch nào sau đây không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Đáp án : A
Câu 34:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
Đáp án : B
nNaOH = 0,3 mol = 2neste
Do este đơn chức => chứng tỏ X là este của phenol RCOOC6H4R1
RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O
=> nH2O = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mhữu cơ + mH2O – mNaOH = 20,4g
=> MX = R + R1 + 120 = 136 => R + R1 = 16
+) R = 15 (CH3) thì R1 = 1 (H) => 1 CT : CH3COOC6H5
+) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CH3) => 3CT : o,m,p-HCOOC6H4CH3
=> Tổng cộng có 4 CT
Câu 35:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Đáp án : C
nCH3COOH = 0,2 mol < nC2H5OH = 0,3 mol => Tính H% theo axit
, nCH3COOC2H5 = 0,125 mol
=> H% = 62,5%
Câu 36:
Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là
Đáp án : D
nNaOH = 3nGlixerol = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất béo + mNaOH – mGlixerol = mmuối = 91,8g
=> mxà phòng = 153g
Câu 37:
Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất
Đáp án : B
Câu 39:
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là
Đáp án : A
C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
=> mkết tủa = 33g
Câu 41:
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thuỷ phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1:3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp Z thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a:b là
Đáp án : A
Đặt a là số mol Gly, b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E, c là số mol H2O tạo ra khi aa tạo E
- Lượng oxi dùng dể đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt aa ban đầu :
C2H5O2N + 2,25 O2 à 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
a 2,2a 2a 2,5a 0,5a
C5H11O2N + 6,75O2 à 5CO2 + 5,5H2O + 0,5N2
b 6,75b 0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n(O2) phản ứng = 2,25a + 6,75b = 0,99 (2) Giải hệ ta có a = 0,11 = b Chọn A
Câu 42:
Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
Đáp án : D
Coi như dung dịch X gồm Glyxin và HCl chưa phản ứng với nhau
=> nNaOH = nGly + nHCl = 0,32 mol => VNaOH = 0,32 lit
Lượng muối của Y gồm : 0,02 mol H2NCH2COONa và 0,3 mol NaCl
=> mmuối = 19,49g
Câu 44:
Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđêhit; (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3; (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ; (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac; (7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên; (8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol. Số phát biểu luôn đúng là
Đáp án : D
Phenol nếu có nhóm thế hút e (NO2..) đính vào vòng thơm thì khả năng thế giảm.
Oxi hóa ancol bậc 1 quá mạnh thì có thể tạo thành axit
Dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím
NH3 có tính bazo mạnh hơn anilin
Cao su buna-N là cao su tổng hợp
Nếu este RCOOR’ mà gốc R’ : -CH=CH-R’’ thì sẽ tạo thành andehit ...
Câu 45:
Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%; (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương; (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit; (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm; (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói; (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím; (7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Số nhận xét đúng là
Đáp án : A
Cả glucozo và fructozo đều có thể tráng bạc
Thủy phân saccarozo cho glucozo và fructozo
Câu 46:
Đốt cháy một ankan trong oxi người ta thấy tổng số mol các chất tham gia phản ứng bằng tổng số mol các chất sản phẩm. Ankan đó
Đáp án : A
CxHy + (x + 0,25y)O2 -> xCO2 + 0,5yH2O
Theo đề : 1 + x + 0,25y = x + 0,5y => y = 4 => CH4 là đáp án thỏa mãn
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là
Đáp án : C
Hỗn hợp gồm : CH2O ; C2H4O2 ; C6H12O6 ; C3H8O3
=>Qui hỗn hợp về dạng : x mol CH2O và y mol C3H8O
Bảo toàn C : x + 3y = 1,3 mol = nCO2
Bảo toàn H : 2x + 8y = 3 mol = 2nH2O
=> x = 0,7 ; y = 0,2 mol
=>%mC3H8O3 = 46,7%
Câu 48:
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Đáp án : B
Xét về khối lượng mol thì (IV) lớn nhất nên có nhiệt độ sôi lớn nhất
(I);(II);(III) có khối lượng tượng đương nhau. Xét đến khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử
Ta thấy axit axetic > ancol etylic > andehit axeti
Câu 49:
Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : etyl axetat ; isoamyl axetat ; anlyl axetat