Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 16)
-
3204 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền 17Cl37 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là 17Cl35. Thành phần % theo khối lượng của 17Cl37 trong HClO4 là :
Đáp án : A
Câu 3:
Xét phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5→N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
Đáp án : C
Câu 4:
Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α-amino axetic, axit axetic người ta dùng một thuốc thử duy nhất:
Đáp án : D
Axit a-amino axetic chính là Glyxin không làm đổi màu quì tím
Axit axetic thì làm quì tím ẩm chuyển màu đỏ
Câu 5:
Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là :
Đáp án : A
nH2SO4 = 0,1 mol ; nHNO3 = 0,2 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> Sau phản ứng có : 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol SO42- 0,1 mol NO3-
=> mmuối khan = 25,4g
Câu 6:
Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B
Công thức ankin là CnH2n-2
=> %mH =
=> n=5 =>
Câu 7:
Cho các chất sau:CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2,
CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 , CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
Đáp án : B
Các chất có đồng phân hình học khi có những nhóm chức khác nhau 2 bên liên kết đôi C=C
Gồm : CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Câu 8:
Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:
Chất A, B ,C lần lượt là
Đáp án : D
3 chất đều có khối lượng phân tử tương đương. Nhiệt độ sôi càng lớn khi khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử càng mạnh
=> CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO
Câu 10:
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Đáp án : C
Xảy ra ăn mòn điện hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện :
+) có 2 điện cực khác bản chất
+) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau
+) 2 điện cực được nhúng trong cùng một dung dịch chất điện ly
Có 2 trường hợp thỏa mãn : Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 ; Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl
Câu 12:
Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 (to)→, (2)NH4NO2 (to)→,(3) NH3 + O2 (to, Pt)→, (4)NH3 + Cl2 (to)→, (5) NH4Cl (to)→, (6) NH3 + CuO(to)→.
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
Đáp án : A
Câu 13:
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
Đáp án : C
Câu 14:
X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. Có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH, vừa thỏa mãn chuyển hóa sau: X +H2O→Y(to, xt,P)→ polime?
Đáp án : A
Để X có thể tách nước sau đó polime hóa thì X phải có dạng :
HO-C6H4C2H4OH ( X phản ứng với NaOH => có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng)
Có 6 CT : o,m,p-HO-C6H4CH2CH2OH ; o,m,p-HO-C6H4CH(OH)CH3
Câu 15:
chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch Brom?
Đáp án : C
Axit acrylic : CH2=CHCOOH
Câu 16:
Số đồng phân ancol tối đa ứng với công thức C2H6Ox là:
Đáp án : A
Vì số O ≤ số C ( với ancol )
+) x = 1 => C2H5OH
+) x =2 => C2H4(OH)2
=>Có 2 chất thỏa mãn
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : D
Chỉ có những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới phản ứng biure
Trong phân tử tetrapeptit có 3 liên kết peptit
Liên kết peptit được tạo thành từ CO và NH của a-amino axit
Câu 18:
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
Đáp án : A
Phản ứng tráng bạc phải có nhóm CHO
Câu 19:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
Đáp án : B
H2S + Pb(NO3)2 -> 2HNO3 + PbS↓(đen không tan trong HNO3)
Câu 20:
Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là
Đáp án : A
Cực âm là catot xảy ra quá trình khử Ag+
Câu 21:
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin(nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất gây nên. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta dùng:
Đáp án : D
Dùng giấm có tính axit nhẹ không ảnh hưởng đến chất lượng cá trung hòa amin tạo muối không còn mùi tanh
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8mol H2O và m (g) CO2. Giá trị của m là:
Đáp án : A
Ta thấy Các chất trong X có số H gấp 2 lần số C
=> Khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O = 0,8 mol
=> m = 35,2g
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và :
Đáp án : C
Câu 24:
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3 (1), Na2CO3(2), NaCl (3), NaOH (4). pH của các dung dịch tăng theo thứ tự:
Đáp án : B
NaOH là bazo mạnh nên có pH lớn nhất
Muối Na2CO3 có pH > muối NaHCO3 vì HCO3- vẫn còn 1 H có khả năng phân ly thành H+ nhưng vẫn có tính bazo vì không đáng kể
NaCl là muối trung tính nên pH thấp nhất
Câu 25:
Cho cân bằng(trong bình kín) sau :
CO(K) + H2O(K) CO2(K) + H2(K) ΔH < 0. Trong các yếu tố:
(1) Tăng nhiệt độ, (2) Thêm một lượng hơi nước, (3) Thêm một lượng H2 ,(4) Tăng áp suất chung của hệ, (5) Dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
Đáp án : B
Vì 2 vế có số mol bằng nhau nên sự thay đổi áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
Chất xúc tác chỉ làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập
=> Có 3 yếu tố còn lại đều ảnh hưởng đến cân bằng
Câu 26:
Để chứng minh amino axit có tính chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:
Đáp án : C
Câu 27:
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl(đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là :
Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : FeCl2 ; FeSO4 ; H2S;HCl đặc
=>4 trường hợp
Câu 29:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+ , còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
Đáp án : D
Fe2+ bị KMnO4 oxi hóa thành Fe3+ => tính oxi hóa của MnO4- > Fe3+
Fe3+ + I- -> I2 + Fe2+ => tính oxi hóa của Fe3+ > I2
=> Tính oxi hóa : MnO4- > Fe3+ > I2
Câu 30:
Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
Đáp án : A
Vì Từ Cl -> Br -> I thì bán kính tăng rất nhanh trong khi độ âm điện lại giảm chậm
=> Độ phân cực H-X nhìn chung là tăng
Câu 31:
Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55g kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO(sản phẩm duy nhất ở đktc).Giá trị của V là:
Đáp án : A
nCO2= nO pứ = nBaCO3 =0,15 mol
Nếu hỗn hợp oxit ban đầu phản ứng với HNO3 thì sẽ không tạo ra sản phẩm khử NO
=> Bảo toàn e : ne KL + CO = ne KL + axit
Mà ne KL + CO = ne O pứ = 2nO = 0,3 mol
=> ne KL + axit = 0,3 mol = 3nNO = > nNO = 0,1 mol
=> VNO = 2,24 lit
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. m có giá trị là:
Đáp án : A
Fe;Fe2O3 -> FeCl2;FeCl3 -> Fe(OH)2;Fe(OH)3 -> Fe2O3
Bảo toàn Fe : 2nFe2O3 sau = nFe + 2nFe2O3 ban đầu
=> nFe2O3 sau = 0,2 mol
=> m = 32g
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
Đáp án : B
Gọi số mol Ala-K(C3H6O2NK) và Val-K(C5H10O2NK) là x và y mol
Khi đốt cháy : nN(muối) = x + y = 2nN2 = 0,22 mol
=> nN(muối) = nK = 2nK2CO3
=> nK2CO3 = 0,11 mol
Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ
=> nC = ½ nH => nCO2 + nK2CO3 = nH2O .
Có mCO2 + mH2O = 50,96g
=> nCO2 = 0,79 mol ; nH2O = 0,9 mol
Bảo toàn Oxi : 2nmuối aminoaxit + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 1,185 mol
Ta có : nC = 3x + 5y = nK2CO3 + nCO2 = 0,9 mol
=> x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol
=> m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155
=> m = 19,88g
Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala)
y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala)
=> nN = 4x + 5y = 2nN2 = 0,22 mol (*)
Khi phản ứng thủy phân :
+/ tetrapeptit + 4KOH -> muối + H2O
+/ Pentapeptit + 5KOH -> muối + H2O
=>Bảo toàn khối lượng : mmuối – mpeptit = mKOH – mH2O
=> 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol
Có nVal = ax + by = 0,12 mol
=> 3a + 2b = 12
=> a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn
+/ TH1 : Y là (Ala)2(Val)3
=> %mY(M) = 45,98% Có đáp án C thỏa mãn => Không cần xét TH2 nữa
Câu 34:
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. 1mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
Đáp án : A
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28
=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=> mmuối = 38g
Câu 35:
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m(g) X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C
Giả sử có x mol CO2 và (0,55 – x) mol H2O
+) Nếu Chỉ tạo ra BaCO3 => nBaCO3 = x mol
=> mgiảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) => 2 = 197x – (44x + 18(0,55 – x) )
=> x = 0,07 mol ; nH2O = 0,48 mol > 6nCO2 (Vô lý) => Loại
=> Có tạo HCO3- => nBaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 = 0,4 – x (mol)
=> 2 = 197(0,4 – x) – (44x + 18(0,55 – x) )
=> x = 0,3 mol
=> nCO2 = 0,3 ; nH2O = 0,25
Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,25 mol
=> nC : nH : nO = 6 : 10 : 5 => X là C6H10O5 => nX = 0,05 mol
nNaOH = 0,1 = 2nXvà phản ứng chỉ thu được H2O và chất hữu cơ Y
=> X là este có công thức : HO-C2H4COOC2H4COOH
=> Có 2 công thức thỏa mãn
=> Y sẽ là HO-C2H4COONa => tách nước tạo CH2=CH-COONa không có đồng phân hình học
X có nhóm COOH nên phản ứng được với NH3 trong AgNO3
Đốt cháy Y thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1
Câu 36:
Hoà tan hết m(g) chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48lit (đktc)hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Giá trị của m là:
Đáp án : A
nKhí = 0,2 mol ; Mkhí = 34,8g => nNO = 0,14 ; nNO2 = 0,06 mol
Y chứa 2 chất tan mà HNO3 dư => chất tan còn lại là Fe2(SO4)3
Giả sử trong hỗn hợp đầu qui về x mol Fe => sẽ có 1,5x mol S
Bảo toàn e : 3nFe + 6nS = 3nNO + nNO2
=> 3x + 6.1,5x = 0,14.3 + 0,06
=> x = 0,04 mol
=> m = 4,16g
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
I. Cho dung dịch NaCl và dung dịch NaOH.
II. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn.
IV. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
V. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3
VI. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
Đáp án : B
Câu 38:
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m (g). Giá trị của m là:
Đáp án : A
ne = It/nF = 0,06 mol
, nAgNO3 = 0,02 ; nCu(NO3)2 = 0,04 mol
=> ne = nAg+ + nCu2+ pứ => nCu2+ pứ = 0,02 mol
=> chất rắn tăng lên gồm 0,02 mol Ag và 0,02 mol Cu
=> m = 3,44g
Câu 39:
Cho 11,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52g Fe. Giá trị của V là:
Đáp án : B
Khi X + CO dư -> Fe
=> mO pứ + mFe = mX => nO pứ = 0,13 mol
Qui hỗn hợp X về : 0,17 mol Fe và 0,13 mol O
Vì MY = ½ (MNO + MNO2) => nNO = nNO2 = x mol
Bảo toàn e : 3nFe = 3nNO + nNO2 + 2nO
=> 3.0,17 = 3x + x + 0,13.2 => x = 0,0625 mol
=>VY = 22,4.(0,0625 + 0,0625) = 2,8 lit
Câu 40:
Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m(g) muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
Đáp án : B
nX = 0,25 mol ; MX = 32,8g => nNO = 0,2 ; nN2O = 0,05 mol
nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 nếu có
=> nNH4NO3 = 0,0125 mol
=> ne trao đỏi = nNO3 muối KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 mol
=> m = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 = 98,2g
Câu 41:
Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:
Đáp án : B
Ta thấy từ nOH = 0,25mol thì mới có kết tủa => nHCl = 0,25 mol
Có 2 vị trí mà thu được lượng kết tủa như nhau :
+) Tại nOH = 0,45 mol => Zn2+ dư => nZn(OH)2 = ½ nOH = ½ (0,45 – 0,25) = 0,1 mol
+) Tại nOH = 2,45 mol => Zn(OH)2 tan 1 phần => 2nZn(OH)2 = 4nZn2+ - nOH
=> 2.0,1 = 4.x – (2,45 – 0,25)=> x = 0,6 mol
Câu 42:
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3g kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thỏa mãn là:
Đáp án : C
Vì phản ứng cháy không cho biết có hoàn toàn hay không :
(*) TH1 : Lượng khí thoát ra chính là O2 dư => nO2 pứ = 0,05 mol
, nCaCO3 = 0,03 mol ; nCa(OH)2 = 0,035 mol
+) Nếu OH dư => nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,04 mol
=> nC : nH = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => C3H8
+) Nếu có HCO3- => nCaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,04 mol
Bảo toàn O => nH2O = 0,02
=> nC: nH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => C2H2 hoặc C4H4
(*) TH2 : Hydrocacbon chưa cháy hết và 2,24 lit khí thoát ra chính là A
+) Nếu OH dư => nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,06 mol
=> nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1 : 4 => CH4
+) Nếu có HCO3- => nCaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,04 mol
Bảo toàn O => nH2O = 0,04
=> nC: nH = 0,04 : 0,084 = 1 : 2 => C2H4 ; C3H6 hoặc C4H8
Tổng cộng có 7 chất thỏa mãn
Câu 43:
Thủy phân hoàn toàn 34,2g saccarozo trong 200ml dung dịch HCl 0,1M thì thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án : A
Saccarozo -> Glucozo + Fructozo
=> nGlu = nFruc = nsac = 0,1 mol
=> nAg = 2nGlu + 2nFruc = 0,4 mol và nAgCl = nCl = 0,02 mol
=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 46,07g
Câu 44:
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal và ancol anlylic. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít khí CO2(đktc). Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Nếu lấy 0,1mol hỗn hợp Y thì phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch Br2 x mol/l. Giá trị của x là :
Đáp án : A
Coi X gồm H2 ; C3H6 ; C3H6O
,nCO2 = 1,8 mol => nC3H6 + nC3H6O = 0,6 mol => nH2 = 0,4 mol
Do mX = mY => MY : MX = 1,25 => nX: nY = 1,25 => nY = 0,8 mol
=> nH2 pứ = 1 – 0,8 = 0,2 mol
Có npi(X) = nC3H6 + nC3H6O = 0,6 mol => npi(Y) = npi(X) – nH2 pứ = 0,4 mol = nBr2
Vậy với 0,1 mol Y phản ứng thì nBr2 = 0,4.0,1/0,8 = 0,05 mol
=> x = 0,2 lit
Câu 45:
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7g Al và 5,6g Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là (Cho biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).
Đáp án : D
Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Chất rắn sau phản ứng gồm : ( 0,1.3 + 0,1.2 + 0,05) = 0,55 mol Ag
=> m = 59,4g
Câu 46:
Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15mol ancol đơn chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Tên của este là:
Đáp án : C
Do naxit < nancol => tính H% theo axit
=> neste = naxit.H% = 0,075 mol => Meste =60g
=> HCOOCH3 : metyl fomiat
Câu 47:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại bằng:
Đáp án : B
Ta thấy khi số mol axit nhỏ nhất và không thay đổi nữa thì khi đó cân bằng đã được thiết lập : CH3COOH + C2H5OH <-> CH3COOC2H5 + H2O
=> naxit pứ = 1 – 0,331 = 0,669 mol
=> H% = 66,9%
Câu 48:
Đốt cháy hoàn toàn 10,33g hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic(trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,35mol Ca(OH)2, thu được 27g kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 10,33g hỗn hợp X tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m (g) chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : B
X gồm C2H3COOH, C4H8(COOH)2, C2H5COOH và C2H5OH nên ta gộp C2H3COOH + C2H5COOH = C4H8(COOH)2 do đó ta xem X gồm: C4H8(COOH)2 : (x+y) mol và C2H5OH : z mol
=> 146 ( x+y ) + 46z = 10,33 (1)
nCa(OH)2 = 0,35
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3
0,27
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
(0,35- 0,27)
Ca(HCO3)2 -> CaCO3
0,08
=> Số mol CO2 = 0,43 mol
- Đốt cháy X
C4H8(COOH)2 (x+y) mol -> 6( x+y) CO2
C2H5OH z mol -> z CO2
nCO2 = 6( x+y) + z = 0,43 mol (2)
Từ 1,2 => ( x+y) = 0,055 và z = 0,05 mol
Mặt khác: nKOH = 2nAxit = 2( x+ y) = 0,11 = nH2O
Ta có m axit = m hỗn hợp – m ancol = 10,33 – 0,05.46 = 8,03
- X + KOH
Theo BTKL maxit + mKOH = mCran + mH2O
=> m chất răn = 8,03 + 0,12 .56 – 0,11.18 = 12,77g
Câu 49:
Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là:
Đáp án : D
2nH2 = nOH(ancol) = nNaOH pứ = 0,225 mol = nMuối ( Do axit đơn chức )
RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3
0,225 0,12 mol
=> nRH = nNaOH dư = 0,12 mol => MRH = 3016g (C2H6)
=> Chất rắn sau phản ứng gồm : 0,225 mol C2H5COONa và (0,345 – 0,225) mol NaOH
Bảo toàn khối lượng : meste + mNaOH pứ = mmuối + mancol
=> m = 0,225.96 + 7,7 – 0,225.40 = 20,3g
Câu 50:
Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
Đáp án : C
nMg = 0,09 mol ; nNO = 0,04 mol
Bảo toàn e : 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 nếu có
=> nNH4NO3 = 0,0075 mol
=> Chất rắn gồm : 0,0075 mol NH4NO3 ; 0,09 mol Mg(NO3)2
=> mmuối khan = 13,92g