IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 20)

  • 3199 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ở một loại polietilen có phân tử  khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietien đó là

Xem đáp án

Chọn D

(C2H4)n = 420000 => hệ số trùng hợp = 15000


Câu 7:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là


Câu 8:

Khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên. Hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Chọn C

Vì Br2 tan dễ trong dung môi không phân cực như benzen nên hòa vào nhau


Câu 9:

Tơ lapsan thuộc loại tơ


Câu 14:

Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+;  0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bảo toàn điện tích: nNa++2nMg2++2nCa2+=nHCO3+nCl

→ 0,2 + 2.0,1 + 2.0,05  = 0,15 + x

→ x = 0,35 mol


Câu 15:

Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

Xem đáp án

Chọn D

Catot luôn xảy ra sự khử và ở trường hợp này là khử Na+


Câu 19:

Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C

C3H4O2 có các công thức : HCOOCH=CH2 ; CH2=CHCOOH ; CH2(CHO)2

Z tác dụng với NaHCO3 => Z là axit CH2=CHCOOH

X vừa tráng bạc vừa phản ứng cộng với Brom => HCOOCH=CH2


Câu 20:

Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

Xem đáp án

Chọn B

Số khối = p + n = 35

Tổng số hạt = p + e + n = 2p + n = 52

=>p = 17 = số hiệu nguyên tử của X


Câu 23:

Khi cho luồng khí hidro(dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là:

Xem đáp án

Chọn C

Do Al2O3 ; MgO không phản ứng nên chất rắn gồm Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Vì hỗn hợp hidrocacbon đều là anken => nC.2 = nH

nCO2 = nC = 0,075 mol => nH = 0,15 mol

=> m = mC + mH = 1,05g


Câu 26:

Một oxit kim loại có phần trăm theo khối lượng của oxi trong oxit là 20%. Công thức của oxit là

Xem đáp án

Chọn A

Gọi oxit kim loại là M2On

=> %mO = 16m2M+16n=20%M=64Cu

Nếu n = 2 => M = 64 (Cu)

=> A


Câu 27:

Xà phòng hóa 8,8 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Xem đáp án

Chọn D

CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH

Chất rắn chính là CH3COONa có nmuối  = neste = 0,1 mol

=> m = 8,2g


Câu 29:

Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là


Câu 31:

Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Glucozo -> 2Ag

=> nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol

=> m = 21,6g


Câu 35:

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 ( = 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

MX = 56g => nX = 0,5 mol => nCO2 = 0,2 ; nSO2 = 0,3 mol

nOH = 0,75 mol ; nBa2+ = 0,2 mol

nCO3(2-) + nSO3(2-) = nOH – nSO2 – nCO2 = 0,25 mol > nBa2+

+) Nếu chỉ có muối BaSO3 : 0,2 mol => m = 43,4g

Giả sử có 1 lượng muối BaCO3 trong kết tủa. Do MBaSO3 > MBaCO3

=> m < 43,4g => Giá trị 41,8g thỏa mãn


Câu 36:

Cho 28,1g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO tác dụng vừa đủ với 250 ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là

Xem đáp án

Chọn A

Tác dụng vừa đủ nên ta có dạng tổng quát :

O + H2SO4 -> SO4 + H2O

=> nO = nSO4 = 0,5 mol

=> mmuối = moxit – mO + mSO4 = 68,1g


Câu 37:

Cho 17,9 gam hỗn hợp Fe, Cu và Al vào bình đưng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra  hoàn toàn thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lit khí đktc thoát  ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì  thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là

Xem đáp án

Chọn B

nH2SO4 = 0,49 mol > nH2 = 0,25 mol => axit dư

=> Fe ; Al hết. Chất rắn là Cu

=> mFe + mAl = 56nFe + 27nAl = 17,9 – 9,6 = 8,3g

nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,25 mol

=> nFe = nAl = 0,1 mol.

nH2SO4 dư = 0,49 – 0,25 = 0,24 mol => nH+ = 0,48 mol

Khi thêm 0,12 mol NaNO3 vào thì Cu( 0,15 mol) và Fe2+ phản ứng

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,15->0,4 -> 0,1 mol

3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O

0,06<- 0,08 -> 0,02

=> VNO = 0,12.22,4 = 2,688 lit

Vậy trong dung dịch sau có : 0,06 mol Fe3+ ; 0,04 mol Fe2+ ; 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol Al3+ ; 0,49 mol SO42-; 0,12 mol Na+

=> m = 67,7g


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn B

mO = 47,76%mX => nO = 0,8 mol => nSO4 = 0,2 mol

=> 2nCu2+ + 3nFe3+ + 2nMg2+ = 2nSO4 = 0,4 mol = nOH pứ

=> Chất kết tủa gồm hidroxit kim loại và BaSO4

=> m = mKL + mOH + mBaSO4 = (26,8 – 0,2.96) + 0,4.17 + 233.0,2 = 61g


Câu 39:

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

nZn = 0,06 mol ; nAgNO3 = nNO3 = 0,08 mol < 2nZn

=> Y chỉ chứa 0,04 mol Zn(NO3)2

Bảo toàn khối lượng  : mZn + mmuối Y = mrắn + mmuối sau

=> mmuối Y = 6,14 + 0,04.189 – 3,9 = 9,8g

Bảo toàn khối lượng : m + mAgNO3 = mmuối Y + mX

=> m = 3,20g


Câu 41:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lit CO2 và 33,3 gam H2O (Các thể tích khí đo đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

Giả sử số liên kết peptit trong X là k => số amino axit = (k+1)

=> số oxi trong X là (k + 2)

Bảo toàn  oxi : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 0,1.(k + 2) + 2.2,625 = 2.2,2 + 1,85

=>k = 8 => Số N trong X là 9

=> nN2 = ½ nN(X) = 0,45 mol

Bảo toàn khối lượng : mX  = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = 58,7g

nNaOH = 1 mol => nNaOH dư = 1 – 0,1.9 = 0,1 mol

nH2O = nCOOH = nX = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 96,9g


Câu 42:

Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn C

Sơ đồ : CH3COOH + MOH à CH3COOM(+H2O) à M2CO3 + CO2 + H2O

Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol

mMOH = 7,2g

nMOH = 2nM2CO3 => 7,1M+17=2.9,541M+60M=23(Na) 

=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol

CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O

2CH3COONa + 4O2 à Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O

CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O

=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol

Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol

=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74g   => Khối lượng dung dịch giảm 2,74g


Câu 43:

Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy hoàn toàn  2,15 gam este (Z) trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là

Xem đáp án

Chọn A

Đốt cháy Z : nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

,mgiảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O = 13,95

=> nH2O  =0,075 mol

Bảo toàn khối lượng : mZ + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nO2 = 0,1125 mol

Bảo toàn O : nO(Z) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(Z) = 2nZ = 0,05 mol

=> nZ = 0,025 mol => MZ = 86g

Z + NaOH tạo 1,7g muối => Mmuối = R + 67 = 68 => R = 1(H)

=>Z là HCOOC3H5


Câu 44:

X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:

Xem đáp án

Chọn D

nCO2 = 1,45 mol ; nH2O = 1,6 mol

Bảo toàn : mX = mC + mH = 20,6g

My = 52,75g

Gọi số mol C3H6 : a  ; C3H8 : b ; C4H8 : c ; C4H10 : d

,nCO2 = 3a + 3b + 4c + 4d = 1,45 mol

Lại có khi cho H2 vừa đủ nghĩa là đủ để phản ứng hết với xicloankan thành ankan

=> Y gồm (a+b) mol C3H8 và (c+d) mol C4H10

=>mY = 52,75(a+b+c+d) = 44(a+b) + 58(c+d)

=> 5(a+b) = 3(c+d)

=> a + b = 0,15 ; c + d = 0,25

=> nX =a + b  +c + s = 0,4 mol

=>MX = 51,5g => dX/H2 = 25,75


Câu 45:

Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaOH a% với cường độ dòng điện 19,3A, sau 60 phút thu được 100 gam dung dịch X có nồng độ 24%. Giá trị a là

Xem đáp án

Chọn A

ne = It/nF = 0,72 mol

2H2O + 2e -> H2 + 2OH-

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

=> 2H2O -> 2H2 + O2

=> nH2O đp = 0,36 mol

=> mdd dầu = mX + mH2O đp = 106,48g

,mNaOH = 24g => a = 22,54%


Câu 46:

Hỗn hợp M gồm 2 andehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết pi).Hidro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng 7,84 lit khí H2 vừa đủ (đktc) thu được  hỗn hợp N gồm 2 ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Natri. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được17,45 gam chất rắn. Công thức của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D

nNa = nancol = 0,3 mol < nH2 = 0,35 mol

=>Na dư.

,mancol = mM + mH2 pứ = 10,8g

=> 2nH2 tạo ra = mancol + mNa - mrắn => nH2 tạo ra = 0,125 mol

=> nancol = 2.0,125 = 0,25 mol

=> Trong M có 1 chất có 1 pi (X) và Y có 2 pi

=> nX+ 2nY = 0,35 mol ; nX + nY = 0,25

=> nX = 0,15 ; nY = 0,1 mol

MM = 40,4 => trong M có HCHO (X)

=> MY.0,1 + 30.0,15 = 10,1 => MY  =56 (C2H3CHO)


Câu 47:

Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. % khối lượng của PCl3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn D

PCl3 + 3H2O -> H3PO3 + 3HCl

PBr3 + 3H2O -> H3PO3 + 3HBr

Gọi số mol PCl3 và PBr3 lần lượt là x và y mol

=> 137,5x + 271y = 54,44g

nKOH = 2nH3PO3 + nHCl + nHBr = 5x + 5y = 1,3 mol

=>x = 0,12 mol ; y = 0,14 mol

=>%mPCl3 = 30,31%


Câu 48:

Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

Xem đáp án

Chọn D

Ta có nHCl = 2nX => có 2 nhóm NH2

,nX = nNaOH => có 1 nhóm COOH


Câu 49:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và có 3,36 lit khí H2 đktc. Sục khí  CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Do phản ứng xảy ra hoàn toàn , mà sau phản ứng + NaOH có khí

=> Al dư => Fe3O4 hết

8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe

Khi Sục CO2 : NaAlO2 + CO2 + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3

=> nAl(OH)3 = 0,5 mol

Mà nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,2 mol

=> nFe3O4 = 0,15 mol

Hỗn hợp ban đầu có 0,5 mol Al và 0,15 mol Fe3O4

=> m = 48,3g


Câu 50:

Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

Xem đáp án

Chọn D

Thể tích mất đi khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc chính  là H2O

=> VH2O = 550 – 250 = 300 ml

=> Số H trung bình trong X = 6. Mà X có C2H7N

=> Số H trong 2 hidrocacbon còn lại phải có ít nhất 1 chất có H < 6

=> Loại A và B

C2H7N + O2 -> 2CO2 + 0,5N2 + 3,5H2O

=> VH2O – VCO2 – VN2 = Vamin

Mà ta thấy VH2O – VCO2 – VH2O = 50 ml < VX

=> hidrocacbon trong X không thể là ankan vì ankan : VH2O – VCO2 = Vankan

=> Loại C

=> đáp án D hợp lý nhất


Bắt đầu thi ngay