Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 15)

  • 3073 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trung hoà 150 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 0,5M bằng 450 ml dung dịch CH3COOH a M. Giá trị của a

Xem đáp án

Đáp án : A

nCH3COOH = nOH = 0,15 + 0,075 = 0,225 mol

=> a = 0,5M


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : C

Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn của phi kim


Câu 4:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2  (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án : D

nNaOH = 0,4 ; nSO2 = 0,2 mol

=> phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O

=> mNa2SO3 = 25,2g


Câu 5:

Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : B

Bảo toàn nguyên tố N : nC2H5NH2 = 2nN2 => nN2 = 0,1mol

=> V = 2,24 lit


Câu 7:

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : B

RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH

=> nNaOH = nRCOOR’ = nR’OH = 0,13 mol

=> MR’OH = 46g => C2H5OH

MRCOOR’ = 88g => CH3COOC2H5 (etyl axetat )


Câu 9:

Saccarozơ và glucozơ đều có

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 12:

Ứng dụng nào sau đây không phải của Ozon?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 13:

Nhận xét nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án : C

Polisaccarit chỉ thủy phân trong môi trường axit


Câu 14:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 16,725 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH

0,15 mol   ->                   0,15 mol

=> Mmuối = 111,5g => R = 14 (CH2)

=> H2NCH2COOH (glyxin)


Câu 16:

Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 17:

Hai chất đồng phân của nhau là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 18:

Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn nguyên tố C : nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol

=> MM2CO3 = 106g => MM = 23g (Na)


Câu 19:

Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 20:

Nilon–6,6 là một loại

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 21:

Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 22:

Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 23:

Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

Xem đáp án

Đáp án : C

Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6

=> X có cấu hình e : 1s22s22p63s23p63d64s2

=> chu kỳ 4(4s) và nhóm VIIIA (3d64s2)


Câu 25:

Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?

C2H5OH     HCOOH     CH3COOH

Xem đáp án

Đáp án : C

Các chất có M lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơn.

Các chất có cùng M thì chất tạo liên kết hidro mạnh hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn

( HCOOH > C2H5OH )


Câu 27:

Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

Xem đáp án

Đáp án : C

Iso pentan : (1)CH3-(2)CH(CH3)-(3)CH2-(4)CH3 ( 4 vị trí thế clo khác nhau)


Câu 28:

Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : C

Vàng dẫn điện tốt hơn nhôm


Câu 30:

Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 31:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Oxit của kim loại đứng trước Al trong dãy điện hóa không bị các chất khử thông thường như CO,H2,C.. khử


Câu 32:

Tri peptit là hợp chất

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

nX = nNH2 = nCOO = 2nN2 = 0,05 mol

Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,1875 mol

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> mX = 4,45g => MX = 89g

Vì Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa

=> X là H2N-CH2-COOCH3


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:

Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Tại nCO2 = x và 15x đều thu được lượng kết tủa như nhau

+) nCO2 = x => Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = nCO2 = x mol

+) nCO2 =15x => OH hết và có hòa tan kết tủa 1 phần => nCaCO3 = nOH – nCO2

=> x = 0,2.2 – 15x => x = 0,025 mol


Câu 37:

Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án : B

nBa(OH)2 = 0,1 mol ; nNaAlO2 = 0,3 mol

Kết tủa tan trở lại 1 phần :

OH- + H+ -> H2O

AlO2- + H+ + H2O -> Al(OH)3

Al(OH)3 + 3H+ -> Al3+ + 3H2O

=> BaSO4 đạt kết tủa tối đa và còn một lượng Al2O3

=> nAl2O3 = 0,01 mol => nAl(OH)3 = 0,02 mol

=> nH+ = nOH- + 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 = 1,34 mol

=> Vdd H2SO4 = 1,34 lit


Câu 38:

Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) khí Y gồm N2O va H2  Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tim m

Xem đáp án

Đáp án : B

nZn = nMg = 0,35 mol

Vì có H2 => NO3 ; H+ hết. Chỉ có muối sunfat trung hòa

MY = 23 , nY = 0,2 mol => nN2O = nH2 = 0,1 mol

Giả sử có NH4+ => bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2 + 8nN2O + 8nNH4+

=>  nNH4+ = 0,05 mol

Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH4+ + 2nN2O = 0,25 mol

X có : 0,35 mol Zn2+ ; 0,35 mol Mg2+ ; 0,05 mol NH4+ ; (x + 0,25) mol Na+ và x mol SO42-

Bảo toàn điện tích : 0,35.2 + 0,35.2 + 0,05 + (x + 0,25) = 2x

=> x = 1,7 mol

=> m  = mion = 240,1g


Câu 42:

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2  (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2  có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

Xem đáp án

Đáp án : D

Z + Na : nH2 = nZ => Z có 2 nhóm OH => X là andehit 2 chức

Từ 4V lit -> 2V lit => có 2 liên kết pi trong phân tử andehit

=> andehit 2 chức , no


Câu 43:

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ  sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi CT chung của amino axit tạo ra là CnH2n+1O2N có 0,22 mol; 

k là số mol H2O cần để thủy phân E.

Bảo toàn khối lượng 0,22(14n + 47) – 18k = 46,48 + 0,11. 28 – 0,99. 32 = 17,88 n = 3,5

Bảo toàn C, H : 0,22. 44. n + 18. 0,11(2n +1) – 18k = 46,48 k = 0,18 → số mol gly = số mol val = 0,11

X là (gly)x (val)y có a mol (x + y) – 1 + (z + t) – 1 = 8) và (x + y) a + (z + t)3a = 0,22

Y là (gly)z (val)t có 3a mol (x + y – 1)a + (z + t -1 )3a = 0,18 → a = 0,01 ; (x +y ) = 4; (z + t) = 6 → x = y = 2; t = z = 3 

=> %mY = 81,5%


Câu 45:

Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = x : y

Số phân tử HNO3 bị khử khi tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án : B

(3x + 8y)     Al -> Al3+ + 3e

3                 (x + 2y)N5+ + (3x + 8y) -> xN2+ + 2yN1+ 

=> số phân tử HNO3 bị khử = số N trong sản phẩm khử = 3(x + 2y) = 3x + 6y


Câu 46:

Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m:

Xem đáp án

Đáp án : B

, nFe = 0,2 ; nFe3O4 = 0,1 mol

, nH2 = 0,12 mol => 0,08 mol Fe phản ứng với Fe3+

=>sau phản ứng có : 0,46 mol Fe2+ và 0,04 mol Fe3+ ; 1,04 mol Cl-

Ag+ + Cl- -> AgCl

Ag+ + Fe2+ -> Fe3+ + Ag

=> kết tủa gồm : 1,04 mol AgCl và 0,46 mol Ag

=> m = 198,92g


Câu 47:

Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol  (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để  thực hiện phản  ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Số C = nCO2/nhh = 3. Vậy ancol là C3H7OH -> 4H2O.

Vì nH2O < nCO2 => axit không no

Axit có 3C có 2 trường hợp  :

+) CH2=CH-COOH -> 2H2O : x + y = 0,5 và 4x + 2y = 1,4

=> x = 0,2 và y = 0,3 (nhận)

+) CH≡C-COOH -> 1H2O : x + y = 0,5 và 4x + y = 1,4

=> x = 0,3 và y = 0,2 ( Loại : nY < nX)

Este là CH2=CH-COOC3H7 với mCH2=CHCOOC3H7 = 0,2.0,8.144 = 18,24g


Câu 50:

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

CTTQ của X là H2N – R – CO – OR’, hay CTPT là CxHyO2N

Khi đốt cháy: mN2 = 0,89 + 1,2 – 1,32 – 0,63 = 0,14 (g) (0,005 mol) è nX = 2.0,005 = 0,01 (mol)

=> x = 1,3244.0,01= 3 ; y = 0,63.218.0,01 = 7 => X : C3H7O2N hay H2N – CH2 – COO – CH3

nNaOH = 0,2 mol => sau phản ứng chất rắn gồm : 0,01 mol H2NCH2COONa và 0,19 mol NaOH

=> m rắn = 8,57g


Bắt đầu thi ngay