Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 3)
-
3076 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
Đáp án : B
Amilopectin chỉ chứa C ,H , O
Câu 2:
Dung dịch chất phản ứng với đá vôi giải phóng khí cacbonic là
Đáp án : C
Giấm có tính axit của CH3COOH
Câu 3:
Cho 6,675 gam một -amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng
Đáp án : B
X có dạng NH2 – R – COOH + NaOH à NH2 – R – COONa
=> mmuối – mX = nX.( 23 – 1)
=> nX = 0,089 mol => MX = 75
Câu 6:
Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit axetic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn là : phenol, khí sunfurơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin
Câu 7:
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic với hiệu suất phản ứng 80% thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án : B
C6H12O6 à 2CO2
0,2 ß 0,4 mol
=> m = 180. = 45
Câu 8:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : C
X là este HCOOCH3 có n = 0,15 mol
=> phản ứng với NaOH à HCOONa
=> mmuối = 10,2g
Câu 10:
Đun hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
Đáp án : A
Câu 11:
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Đáp án : D
Với các chất có M gần bằng nhau thì chất nào có liên kết hidro với nước mạnh nhất sẽ có tos cao nhất và ngược lại=> C2H6 không có khả năng tạo liên kết H với H2O
=> t0s thấp nhất
Câu 12:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Đáp án : D
Chât phải có liên kết kép hoặc vòng kém bền với có thể trùng hợp
Câu 13:
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
Đáp án : A
Metylamin có tính bazo mạnh
Câu 14:
Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án : D
Saccarozo không có nhóm CHO trong phân tử nên không tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 17:
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
Đáp án : A
NaHCO3 + HCl à NaCl + CO2 + H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 à BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 19:
Nguyên tố Cl (Z = 17) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
Đáp án : C
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5 có 1 e độc thân
Câu 20:
Chất phụ gia E338 được dùng để điều chỉnh độ chua cho một số thực phẩm, nước giải khát (như Coca-Cola). Nó cung cấp một hương vị thơm, chua và là một hóa chất sản xuất được hàng loạt với chi phí thấp, số lượng lớn. Chất E338 chính là axit photphoric (axit orthophotphoric), chất này là
Đáp án : B
Câu 21:
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện
Đáp án : C
Lúc đầu AlCl3 dư nên : AlCl3 + 3NaOH à Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Sau đó khi NaOH dư : Al(OH)3 + NaOH à NaAlO2 + 2H2O
Câu 23:
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Đáp án : B
Câu 24:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO3.MgCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án : D
CaCO3.MgCO3 à 2CO2
0,25 ß 0,5 mol
=>m=
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam FeO trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và V khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc) là
Đáp án : B
nFeO = 0,15 mol
Bảo toàn e : nFeO = 3nNO => nNO = 0,05 mol
=> V = 1,12 lit
Câu 27:
Cho phản ứng N2 + 3H2 2NH3 là phản ứng tỏa nhiệt. Hiệu suất tạo thành NH3 bị giảm nếu
Đáp án : B
Hiệu suất giảm khi cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Câu 28:
Trung hòa 300ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V (ml) dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là
Đáp án : B
nH+ = nOH-
=> 0,3. 10-2 = 0,02.V.10-3
=> V = 150 ml
Câu 29:
Phản ứng sau đây không xảy ra là
Đáp án : B
Ag không tác dụng với O2 kể cả trong điều kiện nung nóng
Câu 30:
Trong nước Gia-ven có chất oxi hóa là
Đáp án : D
Thành phần của nước Gia-ven là : NaCl , NaClO
Và chất oxi hóa là NaClO
Câu 31:
Cho các chất: glucozơ, anbumin, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Số chất có thể bị thủy phân trong cơ thể người nhờ enzim thích hợp là
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn : anbumin, tinh bột, saccarozơ
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thuỷ phân của các muối không đáng kể. Nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất bằng
Đáp án : B
Câu 33:
Cho các phản ứng :
Tổng số các nguyên tử trong một phân tử A là
Đáp án : D
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 Y + …..
=> Y là CH3COONH4
=> Z là CH3COONa
=> T là CH4
=> X là CH2(COOH)2
=> A là C6H5OOC – CH2 – COOCH = CH2
=> Tổng số nguyên tử trong A là : 25
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : D
Trộn bột quặng photphat với loại đá có Magiê ( Ví dụ Dolomit: CaCO3.MgCO3) đã đập nhỏ rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 10000C. Sau đó làm nguội nhanh và tán thành bột.
Câu 35:
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF;
(2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc);
(3) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng;
(4) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng;
(5) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc;
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(7) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng);
(8) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng;
(9) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH;
(10) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
Số thí nghiệm tạo ra khí đơn chất là
Đáp án : C
Có 5 thí nghiệm
(3) NH4Cl + NaNO2 à N2
(4) NH3 + CuO à N2
(5) CaOCl2 + HCl à Cl2
(9) Si + NaOH à H2
(10) O3 + Ag à O2
Câu 36:
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án : D
Chỉ có Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
=> mmuối = m FeCl2 = 127.nFeCl2 = 127.0,15 = 19,05g
Câu 37:
Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
Đáp án : C
Câu 38:
Khí hóa lỏng - khí gas hay còn gọi đầy đủ là khí dầu mỏ hóa lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas) có thành phần chính là propan C3H8 và butan C4H10. Việc sản sinh ra các loại chất khí NOx, khí độc và tạp chất trong quá trình cháy thấp cũng như sử dụng thuận tiện, tỏa nhiệt cao đã làm cho LPG trở thành một trong những nguồn nhiên liệu được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, đây là nhiên liệu có nguồn gốc hóa thạch nên vẫn thải ra một lượng khí CO2 nhất định. Trong đời sống, các hộ gia đình sử dụng LPG làm nhiên liệu, chất đốt trong sinh hoạt theo hình thức sử dụng bình gas 12kg. Nếu một gia đình sử dụng hết 1 bình gas 12kg trong 45 ngày để đun nấu thì trung bình 1 ngày sẽ thải vào khí quyển lượng CO2 vào khoảng bao nhiêu, giả thiết loại gas đó có thành phần theo thể tích của propan và butan là 40% và 60%, phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn?
Đáp án : C
Đặt số mol của C3H8 là x => số mol C4H10 là 1,5x mol (cần dùng trong 45 ngày)
=> 44x + 58.1,5x = 12000 => x = 91,6 mol
C3H8 + 5O2 à 3CO2 + 4H2O
C4H10 + 6,5O2 à 4CO2 + 5H2O
nCO2 = 3x + 4.1,5x = 9x mol
=> mCO2/ngày = 806g
Câu 39:
Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là
Đáp án : B
Giả sử kim loại R có hóa trị không đổi x
+) TH1: R không phản ứng với H2O
2R à xCu
Do màu xanh dung dịch mất đi => Cu2+ hết
nCu2+ = 0,05mol => mR pứ = 64.0,05 – 2,848 = 0,353g = R. => R = 3,52x (Loai)
+) TH2 : R là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
R + xH2O à R(OH)x + ½ xH2
2R(OH)x + xCu2+ à xCu(OH)2 + 2Rx+
=> BTKL : mR + mdd muối đồng = mdd sau + mH2 + mCu(OH)2
(xnR = 2nH2) => x.nR = x. = 0,108 => R = 20x => x = 2 và R là Ca (M = 40)
Câu 40:
Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; (4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; (5) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; (6) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; (7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực; (8) Để khử mùi tanh của cá người ta thường dùng dung dịch dấm ăn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : A
Các phát biểu sai :
(2) Phenol phản ứng thế Brom khó hơn benzen
Dễ hơn
(3) Amin bậc 2 có lực bazo mạnh hơn amin bậc 1
Chỉ khi gốc hidrocacbon là no , Nếu gốc hidrocacbon không no thì lực bazo sẽ giảm khi số nhóm gắn vào amin tăng lên
(5) phenol có tính axit nên làm đổi màu quì tím thành đỏ trong H2O
Không làm đổi màu vì tính axit rất yếu
Câu 41:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
Đáp án : A
Đặt x = n : CnH2n-1COOH, y = n CmH2m+2O2 , z = 5 CpH2p-6O4
Ta có hệ phương trình :
=> x = 0,02 ; y = 0,1 ; z = 0,01
naxit + gốc axit = 0,04; n ancol + gốc ancol = 0,11
Số C trung bình (axit, ancol) =
=> ancol là C3H8O2
=> m = 11,16 + 0,04.56 – 0,11.76 – 0,02.18 = 4,68g
Câu 42:
Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64%C; 6,18%H; 34,91%O; 15,27%N về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong protein của các loại hạt ngũ cốc, trong y học được sử dụng trong việc hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt (mì chính)…. Phát biểu sau đây không đúng về A là
Đáp án : D
Ta có : nC : nH : nO : nN = 10 : 17 : 6 : 3
=> A là C10H17O6N3 ( M = 275g < 300 )
, nA = 0,01 mol
=> nH2O pứ = ( mmuối – mA)/18 = 0,02 mol = 2nA
=> A là tripeptit
=> Maa = 311g
Thành phần aa có Z mà muối mononatri của nó dùng trong mì chính
=> Z là axit glutamic C5H9O2N ( M = 147)
=> M 2 aa còn lại = 164g => 2 aa còn lại chỉ có thể là : Gly (75) và Ala (89)
=> Vậy A khi tác dụng với NaOH phải theo tỉ lệ mol là 1 : 4
Câu 43:
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : C
nhỏ từ từ
=> 2 muối kiềm sẽ phản ứng theo tỉ lệ mol 1:2
Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x => số mol KCO3 phản ứng là 2x
=> nH+ = 0,02 + 0,06 = x + 2.2x => x = 0,016 mol
=> Sau phản ứng có : 0,014 mol HCO3- ; 0,028 mol CO32- và 0,06 mo SO42-
Khi cho X vào dung dịch chứa : 0,06 mol KOH và 0,15 mol BaCl2
=> nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol ; nSO4 = 0,06 mol
=> m kết tủa = mBaCO3 + mBaSO4 = 22,254g
Câu 44:
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án : A
Do H2SO4 đặc dư => phản ứng tạo Fe3+
=> nkết tủa = nFe(OH)3 = 0,2 mol
Mà nNaOH = 0,9 mol > 3nFe(OH)3 => nOH trung hoà = 0,9 – 3.0,2 = 0,3 mol
=> nH2SO4 phản ứng X = 0,75 mol
Coi X gồm x mol Fe và y mol O
=> nH+ = 6nFe - 2nO = > 1,5 = 6x – 2y
, mX= 56x + 16y =19,2g
=> x = 0,3 mol ; y = 0,15 mol
=> BT e : nSO2.2 + nO.2= 3nFe => nSO2 = 0,3 mol
=> VSO2 = 6,72 lit
Câu 45:
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là
Đáp án : B
Vì kim loại tan hết nên HNO3 dư
Khi X + KOH => thu được kết tủa
+) Giả sử KOH dư => chất rắn 16,0g gồm Fe2O3 ; CuO (*)
Khi đó T gồm KNO3 và KOH => Nung lên thành KNO2 và KOH với số mol lần lượt là x và y
=> 41,05 = 85x + 56y
Và nK = 0,5 = x + y
=> x = 0,45 mol ; y = 0,05 mol
Gọi số mol Fe và Cu trong A lần lượt là a và b mol
=> 56a + 64b = 11,6g
Và 80a + 80b = 16g (*)
=> a = 0,15 mol ; b = 0,05 mol
+) Nếu chỉ có Fe3+ và Cu2+ => nKOH < 3nFe + 2nCu ( Vô lí )
=> Trong X có Fe2+ : u mol và Fe3+ : v mol
=> HNO3 phải hết
=> =>
Có nFe(NO3)3 = 0,05 mol
Ta thấy mN2 < mB < mNO2
=> 0,35.28 < mB < 46.0,7
=> 9,8 < mB < 32,2g
BTKL : 66,9g < mdd sau < 89,3g
=> 13,55% < %mFe(NO3)3 < 18,09%
Câu 46:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Đáp án : A
nX = 0,465 mol và np(X) = 0,66 mol
Ta có : mX = 10,53g = mY
=> nY = 0,27 mol , np(Y) = 0,465 mol
, nX - nY = 0,195 = nH2 => H2 phản ứng hết
=> nbình = 0,135 mol
,nZ = 0,135 mol phản ứng với 0,165 mol Br2 => np(Z) = 0,165 mol
=> np(bình) = 0,3 mol > 2.0,135 mol
Gọi số mol C2H2 và C4H4 ; C4H6( CH ≡ C – CH2CH3) còn dư lần lượt là x ; y và z
=> nAgNO3 = 2x + y +z = 0,21 mol
, x + y +z = nY – nZ = 0,135 mol
, 2x + 3y + 2z = 0,3 mol
=> x = 0,075 ; y = z = 0,03 mol
=> kết tủa gồm : 0,075 mol Ag2C2 ; 0,03 mol C4H3Ag ; 0,03 mol C4H5Ag
=> m = 27,6g
Câu 47:
Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol propan-1-ol trong hỗn hợp là
Đáp án : C
Đặt nC2H4= xmol => nC3H6= 3x mol
+ hợp nước tạo ancol => n ancol = 4x= 2n H2= 0,04 mol
=> x= 0,01 mol; sau khi OXH ancol tạo : 0,01 mol CH3CHO, t mol C2H5CHO, (0,015 – t) mol aceton
=> khi tráng bạc thì nAg = 2nCH3CHO + 2n C2H5CHO = 0,02 + 2t = 0,026 mol
=> t= 0,003 mol => %n n-C3H7OH= 7,5%
Câu 48:
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của x là
Đáp án : C
Al + 3HCl à 3AlCl3 + 1,5H2
=> Sau phản ứng có : (do CAlCl3 = CHCl)
Khi cho NaOH và Z :
=> nNaOH pứ với AlCl3 = 5,16 - mol
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
=> 0,175y = 0,175. =4. - (5,16 - )
=> x = 32,4 g
Câu 49:
Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gan hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là
Đáp án : C
Có MY = 39,4g => Trong Y phải có CH3NH2 và chất còn lại là C2H5NH2
( Vì C2H8O3N2 (A) chỉ có thể là C2H5NH2.HNO3 hoặc C2H6NH.HNO3)
=> C4H12O4N2 (B) là : HCOO – NH3CH2COONH3CH3
Khi đó thoả mãn điều kiện tạo ra 3 muối : NaNO3 ; HCOONa ; H2NCH2COONa
Xét khí Y : nY = 0,25 mol
Áp dụng qui tắc đường chéo : nCH3NH2 = 0,1 mol ; nC2H5NH2 = 0,15 mol
=> nA = 0,1875 mol ; nB = 0,0625 mol
=> mmuối = mNaNO3 + mHCOONa + mH2NCH2COONa = 29,25g
Câu 50:
Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
Đáp án : C
Xét 0,05 mol X : Áp dụng qui tắc đường chéo : nN2 = 0,02 mol ; nH2 = 0,03 mol
=> Giả sử phản ứng tạo NH4+ : x mol
=> nH+ = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+
=> x = 0,01 mol
Do khí có H2 => NO3- phải hết trước H+
Sau phản ứng có hỗn hợp kim loại => Cu2+ ; H+ phản ứng hết
=> Trong dung dịch chỉ còn lại : NH4+ ; SO42- ; Mg2+
=> BT điện tích : nMg2+ = 0,195 mol
BT Nito : nNO3 = nN2.2 + nNH4+ = 0,05 mol => nCu2+ = 0,025 mol = nCu
=> mMg dư = 2 – 0,025.64 = 0,4g
=> m = mMg dư + 24. nMg pứ = mMg dư + 24nMg2+ ( dd) = 5,08g