Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 7)
-
3085 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho dung dịch các chất sau:
a) H2SO4 loãng
b) HCl loãng
c) HNO3 đậm đặc
d) HBr đặc, bốc khói
Các dung dịch có phản ứng với CH3-CH2-CH2-OH là
Đáp án : B
Câu 4:
Cho phản ứng hoá học: 4HNO3 đặc nóng + Cu -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò
Đáp án : D
Câu 6:
Loại phân hóa học nào sau đây khi bón cho đất làm tăng độ chua của đất?
Đáp án : A
Câu 8:
Trong các công thức phân tử sau công thức nào biểu diễn một đồng đẳng của CH4?
Đáp án : C
Câu 9:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án : D
Chỉ cần có 2 sự thay đổi số oxi hóa thì được coi là phản ứng oxi hóa khử
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
Đáp án : B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Câu 16:
Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
Đáp án : D
ne = 0,08 mol ; nCuSO4 = 0,1 mol
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> nO2 = 0,02 mol ; nCu = 0,04 mol
=> mgiảm = mO2 + mCu = 3,2g
Câu 17:
Có bao nhiêu chất hoặc dung dịch sau đây cho phản ứng với nước brôm: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, ancol etylic, anđehit axetic, axit fomic, axit benzoic, phenol và anilin?
Đáp án : A
Các chất thỏa mãn : glucozo ; mantozo ; andehit axetic ; axit fomic ; phenol ; anilin
Câu 18:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11N, X tan được trong axit. Cho X tác dụng với HNO2 tạo ra hợp chất Y có công thức phân tử C8H10O. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc tạo ra hợp chất Z. Trùng hợp Z thu được polistiren. Số đồng phân của X thỏa mãn là
Đáp án : B
Z trùng hợp thu được polistiren => Z là C6H5CH=CH2
=> Y là C6H5C2H4OH => X là C6H5C2H4NH2 có 2 công thức
Câu 19:
Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:
Đáp án : D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và (1 – x) mol K2SO4
=> tổng số mol các nguyên tố
= nAl + nK + nS + nO = 2x + 2.(1 – x) + (3x + 1 – x) + 4.( 3x + 1 – x) = 10x + 7
=>nO = nngto.%nO
=> 4.(3x + 1 – x) = (10x + 7).20/31
=> x = 1/3 mol
=> mhh đầu = 230g
Khi phản ứng với BaCl2 thì nBaSO4 = nSO4 = 3x + 1 – x = 5/3 mol
=> mBaSO4 = 388,3g
=> mBaSO4 : mhh = 1,688 lần
Câu 20:
Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Đáp án : D
Trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là : CuCl2 ; AgNO3 ; HCl lẫn CuCl2
Câu 21:
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng một nửa số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
Đáp án : D
X + H2 -> Y : chắc chắn có ancol
Chất Z + Na -> H2 ( nH2 = ½ nZ )
=> Z là ancol đơn chức = X là andehit đơn chức.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn >Y có andehit hoặc H2 dư. Nhưng khi nhưng tụ hỗn hợp Y chỉ thu được 1 chát Z => khí còn lại là H2 dư
=> nH2 pứ = nX – nX = 2V = 2nX => X có 2 liên kết pi
=> X là andehit có 1 nối đôi C=C
Câu 22:
Nhận biết các chất lỏng riêng biệt: ancol etylic, clorofom, benzen bằng 1 thuốc thử nào sau đây?
Đáp án : A
Dùng H2O => benzen phân lớp còn 2 chất còn lại tan.
Sau đó cho 2 chất còn lại vào benzen . Vì benzen tan rất kém trong nước và rượu nên sẽ phân lớp nếu có ancol etylic và tan tốt trong dung môi hữu cơ là clorofom
Câu 23:
Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?
Đáp án : A
Nếu không có màng ngăn xốp thì :
NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO
Câu 24:
Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là
Đáp án : B
Ta có : nP2O5 = 0,05 mol ; nKOH = 0,15 mol = 3nP2O5
=> phản ứng tạo KH2PO4 và K2HPO4
P2O5 + 2KOH + H2O -> 2KH2PO4
P2O5 + 4KOH -> 2K2HPO4 + H2O
Câu 25:
Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Trộn KClO3 với MnO2, đun nóng để điều chế khí O2.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch HCl đặc, đun nóng với MnO2 để điều chế khí Cl2.
Nhận định nào sau đây đúng:
Đáp án : B
Câu 26:
Chỉ số iot đặc trưng cho số nối đôi trong các hợp chất không no (ví dụ chất béo...), là số gam iot cộng hợp vào 100 gam hợp chất hữu cơ. Chỉ số iot của triolein là:
Đáp án : C
Triolein :
(C17H33COO)3C3H5 + 3I2
884g 3.254g
100g -> 86,2g
Câu 27:
Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 1400C, thì thu được bao nhiêu gam ete?
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng : mancol + mNa = mrắn + mH2
=> nH2 = 0,2 mol
Câu 28:
Cho dãy các chất rắn sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn(OH)2, Fe(OH)3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy trên bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH?
Đáp án : A
Chỉ có Fe(OH)3 và CaCO3 không thỏa mãn
Câu 29:
X là este thuần chức có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. X được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở. Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X (xt Ni, t0) cần bao nhiêu mol H2?
Đáp án : D
X tạo bởi axit 2 đơn chức => số O trong X = 4
=> X là (C3H2O2)2 hay C6H4O4 ( este vòng )
Có số (pi + vòng) = 5
=> số pi trong gốc hidrocacbon phản ứng H2 = 5 – số pi trong COO – số vòng = 2
=> X phản ứng tối đa với 2 mol H2
Câu 30:
CH3COOH không thể điều chế trực tiếp bằng cách
Đáp án : D
Oxi hóa CH3CHO bằng AgNO3/NH3 tạo ra CH3COONH4
Câu 31:
Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Đáp án : B
nphèn = 0,2 mol => nAl3+ = 0,2 ; nSO4 = 0,4 mol
,nOH = 0,7 mol ; nBa2+ = 0,175 mol
Do 3nAl3+ < nOH < 4nAl3+ => có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,1 mol
=< kết tủa gồm : 0,1 mol Al(OH)3 và 0,175 mol BaSO4
=> mkết tủa = 48,575g
Câu 32:
Cho khí H2S tác dụng với các chất: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4/H+, khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2, Pb(NO3)2, KClO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp trong đó lưu huỳnh bị oxi hóa lên S+6 là
Đáp án : A
Có 8 chất phản ứng trừ dung dịch ZnCl2
Các trường hợp S bị oxi hóa lên +6 là : nước clo
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon (A) khi cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. % V của etilen trong X là
Đáp án : D
Vì khi X đốt cháy thu được nCO2 = nh2O => A là anakn và có số mol bằng số mol axetilen
X + Br2 : mtăng = mC2H2 + mC2H4 = 0,82g
Đốt cháy : Bảo toàn nguyên tố :
.nC(A) : nH(A) = nCO2 : 2nH2O = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => A là C3H8
=> nC3H8 = nC2H2 = 0,01 mol => nC2H4 = 0,02 mol
=> %VC2H4(X) = 50%
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (ở đktc) và 18 gam nước. Dưới tác dụng của LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. X là
Đáp án : D
Vì khi X đốt cháy thu được nCO2 = nh2O => A là anakn và có số mol bằng số mol axetilen
X + Br2 : mtăng = mC2H2 + mC2H4 = 0,82g
Đốt cháy : Bảo toàn nguyên tố :
.nC(A) : nH(A) = nCO2 : 2nH2O = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => A là C3H8
=> nC3H8 = nC2H2 = 0,01 mol => nC2H4 = 0,02 mol
=> %VC2H4(X) = 50%
Câu 35:
Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào lớp M, ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân. Điều nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án : C
Lớp M có n = 3. X có 3 e độc thân ở trạng thái cơ bản
=> Cấu hình e : 1s22s23s23p3
=> X ở chu kỳ 3 , nhóm VA
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 là
Đáp án : D
MX = 56g ; nX = 0,2 mol
=> nSO2 = 0,15 ; nO2 = 0,05 mol
SO2 + ½ O2 -> SO3
.x -> 0,5x -> x
=> sau phản ứng có (0,15 – x) mol SO2 và x mol SO3 phản ứng với Ba(OH)2
=> kết tủa gồm : (0,15 – x) mol BaSO3 và x mol BaSO4
=> 217(0,15 – x) + 233x = 33,19g
=> x = 0,04 mol
=> H% O2 = 40% ( tính theo chất nào có hiệu suất tính được cao hơn)
Câu 38:
Thực hiện phản ứng este hoá 2 mol C2H5OH với 1 mol HCOOH ở nhiệt độ không đổi (xúc tác H2SO4 đặc) khi hệ cân bằng thu được 0,8 mol este. Ở cùng điều kiện trên, este hoá 1 mol C2H5OH và x mol HCOOH, khi hệ cân bằng thu được 0,7 mol este. Giá trị của x là
Đáp án : C
C2H5OH + HCOOH à HCOOC2H5 + H2O
Bđ : 2 mol 1 mol
Pứ : 0,8 0,8 0,8 0,8
Cb: 1,2 0,2 0,8 0,8
Hằng số cân bằng =
Xét với x mol HCOOH và 1 mol C2H5OH cũng với hằng số cân bằng như trên ta có
=> x = 1,3125 mol
=> C
Câu 39:
Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) và bằng phương pháp thích hợp tách thu đươc 0,08 mol hai sản phẩm A và B có cùng số mol. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B lần lượt là 11,11 % và 14,14 %. Khối lượng của A và B là
Đáp án : D
Xét dạng tổng quát của hợp chất xenulozo với nitrat C6H7O2(NO3)x(OH)3-x
=> %mN = => x = 2
Vì chất còn lại có %mN cao hơn => B là trinitrat còn A là đinitrat
Vì sản phẩm thu được có cùng số mol => nA = nB = 0,04 mol
=> mA = 10,08g và mB = 11,88g => D
Câu 40:
Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2+ H2O →
(3) KClO3(rắn) + HCl(đặc) → (4) SO2 + dung dịch H2S →
(5) Cl2 + dung dịch H2S → (6) NH3(dư) + Cl2 →
(7) NaNO2(bão hoà) + NH4Cl(bão hoà),t0
(8) NO2 + NaOH(dung dịch) →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
Đáp án : D
(1) O2 ; (2) O2 ; (3) Cl2 ; (4) S ; (6) N2 ; (7) N2
Câu 41:
Để xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic (X) người ta lấy 10ml dung dịch X cho tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít H2 (ở đktc). Tính độ rượu của X, biết : dC2H5OH = 0,8g /ml,dH2O = 1g /ml ?
Đáp án : B
Gọi độ rượu là x => trong 10 ml X có x ml C2H5OH và (10 – x) ml H2O
=> mC2H5OH = 0,8x (g) và mH2O = (10 – x) g
=> 2nH2 = nC2H5OH + nH2O
=> 0,229 = 0,8x/46 + (10 – x)/18
=> x = 8,580 g/ml
Câu 42:
Người ta điều chế etyl axetat từ xenlulozơ và các chất vô cơ theo sơ đồ sau: xenlulozơ -> glucozơ -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat.
Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để có thể điều chế được 1 mol etyl axetat. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 40%
Đáp án : A
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH -> 2nCH3COOH -> 2nCH3COOC2H5
162n (g) 2n (mol)
81g <- 1 (mol)
Giai đoạn cuối cần có CH3COOH và C2H5OH nên cần 1 lượng xenlulozo tuowmg tự để điều chế ra C2H5OH => mxenlulozo = 81.2 = 162g
Vì hiệu suất chung của hệ là 40%
=> mxenlulozo cần dùng = 162.100/40 = 405g
Câu 43:
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (MY)?
Đáp án : C
Xét X gồm 1 mol Butan và 2 mol Heptan => mX = 258g => MX = 86g
C4H10 và C7H16 khí cracking có dạng :
Ankan -> anken + ankanmới
=> nhh sau ≥ 2nX => MY ≤ ½ MX = 43g
Trường hợp tạo ra nhiều sản phẩm nhất là :
C4H10 -> C2H4 + C2H6
C7H16 -> 3C2H4 + CH4
=> nY = 10 mol => MY = 3MX/10 = 25,8
=> 25,8 ≤ MY ≤ 43
Câu 44:
Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = mY
=> nO = 0,2 mol
Qui hỗn hợp Y về 8,42g kim loại và 0,2 mol O
Bảo toàn e : neKL = 3nNO + 2nO = 0,58 mol
=> nHNO3 = neKL + nNO = 0,64 mol
Câu 45:
Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án : B
Y + NaOH cũng chính là (X + HCl) + NaOH
Vì X + HCl vừa đủ => nanilin = nHCl = 0,2 mol. Gọi số mol phenol = x
Khi Y + NaOH : nNaCl = 0,2 mol ; nC6H5ONa = x ; nNaOH dư = 0,3 – x
=> 31,3 = 0,2.58,5 + 116x + 40(0,3 – x)
=> x = 0,1 mol
=> m = 28g
Câu 46:
Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa:
(X, Y, Z là các kim loại khác sát). Khi điện phân dung dịch hỗn hợp muối nitrat của các kim loại X, Y, Z, Ni (điện cực trơ, có màng ngăn) thì các kim loại thoát ra ở catot theo thứ tự (từ trái qua phải) là:
Đáp án : C
E0Ni-X = E0X – E0Ni = 1,06
E0Ni-Z = E0Z – E0Ni = 0,50
E0Y-Ni = E0Ni – E0Y = 1,76
=> E0Y < E0Ni < E0Z < E0X
=> thứ tự kim loại thoát ra ở điện cực là : Y ; Ni ; Z ; X
( theo dãy điện hóa kim loại )
Câu 47:
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6%; còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là
Đáp án : B
Xét 1 mol không khí : 0,2 mol O2 và 0,8 mol N2
%nN2 = 84,77% => nY = 0,94373 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
,nO2 dư = 0,0437 mol
=> nO2 pứ = 0,2 – 0,044 = 0,1563 mol
2FeS + 3,5O2 -> Fe2O3 + 2SO2
.a -> 1,75a
2FeS2 + 5,5O2 -> Fe2O3 + 4SO2
.b -> 2,75b
=> ¼ (7a + 11b) = 0,1563
.a + 2b = 0,1
=> a = 0,05 mol ; b = 0,025 mol
=> mX = 7,4g
=> %mFeS = 59,46%
Câu 48:
Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (ở đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
Đáp án : B
Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng => mCu = 9,6g => nCu = 0,15 mol
,nH2 = 0,25 mol < nH2SO4 = 0,5 mol
=> axit dư nH+ = 0,5 mol và kim loại tan hết
=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 = 0,5 mol và 27nAl + 56nFe = 17,9 – 9,6
=> nAl = nFe = 0,1 mol
,nNaNO3 = 0,12 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> sau phản ứng có : 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol Al3+ ; 0,1 mol Fex+ ; 0,5 mol SO42- ; 0,12 mol Na+ ; 0,02 mol H+
,nNO = nNO3 = 0,12 mol => V = 2,688 lit
Nếu tính lượng muối thì phải loại ra 0,01 mol H2SO4
=> mmuối = 67,7g
Câu 49:
Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
Đáp án : B
Vì có Fe dư => trong dung dịch chỉ chứa muối FeCl2
Bảo toàn nguyên tố Cl : nFeCl2 = ½ nHCl = 0,4 mol
Lại có nH2 = nFe + HCl = 0,1 mol
Coi hỗn hợp đầu gồm có Fe và O
Dựa vào phản ứng : 2H+ + O -> H2O
=> nHCl = 2nH2 + 2nO
=> nO = ½ [0,8 – 0,1.2 ] = 0,3 mol
=> m = mFe + mO = 56.0,4 + 2,8 + 16.0,3 = 30g
Câu 50:
Hai chất đồng phân A, B (A được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C, 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2NNa, còn B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là sai?
Đáp án : C
M = 89
%mC : %mH : %mN : %mO = 40,45 : 7,86 : 15,73 : 35,96
=> .nC : nH : nN : nO = 3 : 7 : 1 : 2
=> 2 chất là C3H7O2N ( M = 89)
A + NaOH -> muối C3H6O2NNa => A là H2NC2H4COOH
B + NaOH -> C2H4O2NNa => B là H2NCH2COOCH3
=> ở điều kiện thường thì A là chất rắn vì là axit amin