Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 14)

  • 3070 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glycin là tên gọi của chất nào sau đây :

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 2:

Ancol etylic tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit

CH3CH2OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O


Câu 3:

Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

Xem đáp án

Đáp án : B

HF có thể hòa tan thủy tinh nên không dùng bình thủy tinh để đựng HF


Câu 4:

Kim loại có tính chất chung như : tính dẻo, tính dẫn điện , dẫn nhiệt , ánh kim. Các tính chất này được gây nên chủ yếu bởi :

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 7:

Tên gọi nào sau đây không phải là của HCHO :

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 8:

Oxit kim loại nào sau đây bị CO khử (ở nhiệt độ thích hợp) tạo ra kim loại tướng ứng ?

Xem đáp án

Đáp án : D

CuO + CO -> Cu + CO2 (t0 cao)

Oxit còn lại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy


Câu 9:

Nguyên tố Cacbon (Z=6) thuộc nhóm nào trong bẳng hệ thống tuần hoàn ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Cacbon 6C : 1s22s22p2 : Chu kỳ 2 , nhóm IVA


Câu 10:

Chất nào sau đây trong phân tử chứa liên kết ion ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình (I,II,IIIA) và phi kim điển hình (V,VI,VIIA)


Câu 11:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng


Câu 12:

Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được chế tạo từ :

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 14:

Trong các dãy chất sau đây , dãy nào gồm toàn đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Đồng phân là chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau


Câu 15:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân


Câu 17:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Anilin là chất có tính bazo yếu. Các chất còn lại đều có tính axit


Câu 19:

Cho các chất sau : C2H5OH ; HO-CH2CH2-OH ; HO-CH2-CH(OH)-CH2OH ; CH3COOH. Số chất vừa phản ứng với Na vừa phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Tác dụng với Na,Cu(OH)2 điều kiện thường

+ Có nhiều nhóm OH kề nhau : etylen glycol ; glixerol

+ Có nhóm chức axit : CH3COOH


Câu 21:

Đun nóng 3,0g CH3COOH với 4,6g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng là 50%. Giá trị của m lả :

Xem đáp án

Đáp án : A

CH3COOH + C2H5OH <-> CH3COOC2H5 + H2O

      0,05             0,1

Ta thấy meste tính theo chất hết là CH3COOH

=> meste = 0,05.50%.88 = 2,2g


Câu 25:

Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 . Kim loại thích hợp nhất để loại bỏ tạp chật là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu ( Lọc Cu ta có ZnSO4 tinh khiết)


Câu 26:

Hidrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch Brom :

Xem đáp án

Đáp án : B

Metan không làm mất màu dung dịch nước brom


Câu 28:

Trong các chất dưới đây . Chất nào nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

CH3COOH : 2 phân tử tạo được 2 liên kết H với nhau ( ancol là 1 ; dẫn xuất và hydrocacbon thì không)

=> t0s ( CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C5H12)


Câu 29:

Trong phản ứng nào sau đây , HCl đóng vai trò chất oxi hóa ?

Xem đáp án

Đáp án : D

HCl đóng vai trò là chất oxi hóa khi phản ứng với chất khử (Fe)


Câu 31:

Khi thủy phân hoàn toàn 49,65g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70g Alanin ; 33,75g Glycin. Số liên kết peptit trong X là :

Xem đáp án

Đáp án : D

nAlanin = 0,3 mol ; nGly = 0,45 mol

Peptit + nH2O -> xAla + yGly

,   a           an           ax       ay

=> ax + ay = a(x+y) = a(n+1) (n là số liên kết peptit)

=> a(n+1) = 0,75 mol

Bảo toàn khối lượng ta có :

49,65 + an.18 = 26,7 + 33,75 => an = 0,6

=> a = 0,15=> n + 1 = 5 => n = 4

=> Pentapeptit


Câu 33:

Cho 100 ml dung dịch a-amino axit X nồng độ 1,0M tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,1g muối. Công thức của X là :

Xem đáp án

Đáp án : A

0,1 mol X + 0,1 mol NaOH => có 1 nhóm COOH

=> (NH2)nRCOOH -> (NH2)nRCOONa

=> 16n + R + 67 = 11,1 : 0,1 = 111 => R + 16n = 44

=> R = 28 ; n = 1

=> X : CH3CH(NH2)COOH


Câu 35:

Hợp chất hữu cơ X(C,H,O) và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH 10% ( lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng ) đến phản ứng hoàn toàn, Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan Y và phần hơi Z chỉ chứa 1 chất. Ngưng tụ Z rồi cho phản ứng với Na dư thu được 41,44 lit H2(dktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,09 mol Na2CO3 ; 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết X có Công thức trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Đặt nNaOH pứ = x => nNaOH dư = 0,2x => nNaOH = 1,2x

Bảo toàn Na : 1,2x = 0,09.2 => x = 0,15

=> nNaOH pứ = 3nX => 3 thành phần phản ứng (este + phenol)

nNaOH dư = 0,03 mol

nC = 0,26 + 0,09 = 0,35 mol => Số C trong muối = 0,35 : 0,05 = 7

nH = 0,14.2 = 0,28 => 0,03 + (Số H trong muối).0,05 = 0,28 => H = 5

Số Na trong muối là 0,15 : 0,05 = 3

=> Y có : 0,05 mol C7H5OaNa3 ; 0,03 mol NaOH dư

=> mY = 0,05.(158 + 16a + 1,2 = 9,1 + 0,8a

Lập bảng :

a = 3 => mY = 11,5g

a = 4 => mY = 12,3g (TM)

a = 5 => mY = 13,1g


Câu 36:

Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức E,F (ME < MF). Đun nóng 12,5g hỗn hợp X với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,62g hỗn hợp ancol no Y đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14dvC và hỗn hợp 2 muối Z. Đốt cháy 7,6g Y thu được 7,84 lit khí CO2 (dktc) và 9,0g H2O. Công thức của E là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Y: CnH2n+2O à nCO2 + (n+1)H2O

=> nCO2nH2O=n+1n=0,50,35

n=73C2H5OH: aC2H7OH: b 

=> 2a + 3b = 0,35 và 3a + 4b = 0,5

=> a = 0,1 ; b = 0,05

=> R1COOC2H5;  R2COOC3H7

=> 0,1(R1 + 44 + 29) + 0,05(R2 + 44 + 43) = 12,5

=> 0,1R1 + 0,05R2 = 0,85 => 2R1 + R2 = 17

=> R1 = 1 ; R2 = 15

=> 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOC3H7


Câu 37:

Cho các chất sau : axetandehit ; axetilen , glucozo , axeton , saccarozo lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 . Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Các chất thỏa mãn : CH3CHO ; Glucozo

Axetilen phản ứng nhưng không được gọi là tráng bạc


Câu 39:

Tổng số liên kết xich-ma có trong 2 phân tử etilen và propilen là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Etan có 7 liên kết xich-ma

Propilen có 8 liên kết xich-ma + 1 liên kết pi

=> Tổng liên kết xich-ma :15


Câu 41:

Đốt cháy 11,2g Fe trong bình kín chứa Cl2 thu được 18,3g chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chât rắn. giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : A

BTKL : mCl2 = 18,3 – 11,2 = 7,1g => nCl2 = 0,1 mol

2Fe + 3Cl2 -> FeCl3

0,2       0,1

 x          1,5x    x

mrắn = (0,2 – x).56 + 162,5x = 18,3 => x = 1/15 mol

Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag

Ag+ + Cl- -> AgCl

=> mrắn = 0,4.108 + 0,2.143,5 = 71,9g


Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn một chất béo X (triglixerit) cần 1,61 mol O2 sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo X này tác dụng với vừa đủ dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :

Xem đáp án

Đáp án : C

M(g) triglixerit + 1,61 molO2 -> 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O

Bảo toàn O : 2.3.nX + 1,61.2 = 1,14.2 + 1,06

=> nX = 0,02 mol => mmuối = mX + mNaOH - mGlixerol

=> mmuối = 17,72 + 3.0,02.40 – 0,02.92 = 18,28g


Câu 46:

Cho x mol hỗn hợp kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứ y mol HNO3 , sau khi kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chức M2+ ; N3+ ; NO3- ; trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần số mol 2 ion kim loại. Biết tỉ lệ x : y = 8 : 25. Khí Z là :

Xem đáp án

Đáp án : A

nNO3 = 2,5(nM2+ + nN3+)

Bảo toàn điện tích : nNO3- = 2nM2+ + 3nN3+

=> nM = nN = 0,5x mol

Bảo toàn e : ne = 2nM + 3nN = 2,5x

,nN(+5) = y = 3,125x =>nN(khí) = 3,125x – nNO3 = 0,625x mol

=> ne : nN(khí) = 2,5x : 0,625x = 4 = 8 : 2

=> 2N+5 + 8e -> N2O


Câu 47:

Hỗn hợp M có peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức C4H9NO2. Lấy 0,06 mol M tác dụng với vừa đủ dung dịch chứa 0,14 mol KOH chỉ thu được sản phẩm gồm ancol etylic ; a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 26,85g hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2;H2O;N2) vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy thoát ra một chất khí duy nhất đồng thời khối lượng bình tăng thêm 61,55g. Biết rằng N2 không tan trong nước. Tỷ lệ a : b bằng :

Xem đáp án

Đáp án : B

PTHH :

A + 5KOH -> Muối + H2O

B + KOH -> Muối + C2H5OH

=> nA + nB = 0,06 và 5nA + nB = 0,14

=> nA = 0,02 ; nB = 0,04 => nA : nB = 1 : 2

A có dạng : H-(Ala)n(Gly)5-n-OH

,mM = 0,02.(1 + 71n + 57(5 – n) + 17) + 0,04.103 = 10,18 + 0,28n (g)

,mCO2 + mH2O

= 0,02.(3n + 2(5 – n) ).44 + 0,04.4.44 + (1 + 5n + 3(5 – n) + 1).0,02.18.0,5 + 0,04.4,5.18

= 1,24 + 22,14

10,18+0,28n26,85=1,24n+22,1461,55n=2

ab=nGlynAla=5-22=32


Câu 50:

Cho hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở trong đó có 1 este đơn chức và 3 este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88g X cần 14,784 lit O2 (dktc) thu được 25,08g CO2. Đun nóng 11,88g X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85g. Trộn Y với CaO rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được 2,016 lit (dktc) một hydrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là :

Xem đáp án

Đáp án : D

BTKL : mH2O = 7,92g => nH2O = 0,44 mol

Bảo toàn nguyên tố O : nO(X)= 0,44 + 0,57.2 – 0,66.2 = 0,26 mol

Đặt công thức của các este là : R1COOR : x mol ; R2(COOR)2 : y mol

=> 2x + 4y = 0,26 => x + 2y = 0,13 mol (1)

Khi phản ứng với NaOH dư tạo muối . sau đó thực hiện phản ứng vôi tôi xút tạo Hydrocacbon

=> nhydrocacbon = x + y = 0,09 mol (2)

Từ (1);(2) => x = 0,05 ; y = 0,04

+),nancol = x + 2y = 0,13 mol.

mbình Na tăng = 0,13.Mancol – 0,13.0,5.2 = 5,85

=> Mancol = 46 (C2H5OH)

+) Do tạo 1 hydrocacbon => R1 + 1 = R2 + 2 => R1 = R2 + 1 => Hết dữ kiện

Este 2 chức có 3 đồng phân

=> TH đơn giản nhất : C2H5OOC – CH = CH – COOC2H5 (cis – trans)

Và CH2=C(COOC2H5)2

=>este đơn chức là C2H3COOC2H5 ( 0,05 mol)


Bắt đầu thi ngay