Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 3)

  • 2924 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2 có cấu tạo HCOOCH=CH2: vinyl fomat. Đáp án D.


Câu 2:

Cặp chất nào không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tinh bột và xenlulozo khác nhau số mắt xích n nên không phải là đồng phân của nhau


Câu 3:

Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất chất béo Chọn B


Câu 4:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có ancol metylic là CH3OH || axit propionic là C2H5COOH.

C2H5COOH + CH3OH → C2H5COOCH3 + H2O.

C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat Chọn B


Câu 5:

Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy phenyl fomat k thỏa mãn vì sinh ra phenol.

Mà phenol là 1 axit yếu tiếp tục tác dụng với NaOH tạo C6H5ONa Chọn A

______________________________

● Phenyl fomat  HCOOC6H5

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

● Metyl axetat CH3COOCH3

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

● Tristearin  (C17H35COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

● Benzyl axetat CH3COOCH2C6H5

CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH


Câu 6:

Chất nào sau đây tráng bạc được?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để tráng bạc ta cần có nhóm chức –CHO

+ Cả 4 chất đều không có nhóm –CHO.

+ Tuy nhiên fructozo trong môi trường OH glucozo Tráng bạc được.

Chọn C


Câu 7:

Cho ancol etylic tác dụng với axit đon chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì Y là este đơn chức Y chứa 2 nguyên tử Oxi

MEste = 16.2.10032 = 100 MRCOOC2H5 = 100

R = 100 – 29 – 44 = 27 R là –C2H3 Chọn A


Câu 8:

Tristearin tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tristearin là một este Tristearin có phản ứng thủy phân Chọn A


Câu 9:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Saccarozo trong CTCT có 8 nhóm OH và glucozo có 5 nhóm OH.

Saccarozo và glucozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Chọn C 


Câu 11:

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:

-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

+ Vì khả năng tạo liên kết hiđro tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.

Cùng số nguyên tử cacbon thì tos của axit lớn nhất Chọn B


Câu 13:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este có CTPT C2H4O2 Este là HCOOCH3

nHCOOCH3 = 9 ÷ 60 = 0,15 mol

mHCOONa = 0,15 × (45 + 23) = 10,2 gam Chọn D


Câu 14:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Vì tinh bột được tạo thành từ các mắt xính α Glucozo

Thủy phân hoàn toàn tinh bột → Glucozo.

Glucozo + H2 → Sobitol Chọn B


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• Ta có mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam.

nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 30-35oCenzim 2C2H5OH + 2CO2

Theo lí thuyết nC6H12O6lí thuyết = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 75% → nC6H12O6thực tế = 0,075 : 0,75 = 0,1 mol → m = 0,1 x 180 = 18 gam → Chọn D.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.

(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.

(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .

(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.

(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

a. CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO → a đúng

Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn → b sai

xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh → c sai

Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol → d sai

Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức → e sai

Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit → g đúng

Đáp án B.


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Triglixerit X có công thức dạng (RCOO)3C3H5

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Có nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol, nNaOH = 3nX = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng → mX = 54,84 +5,52 -0,06. 3.40 = 53,16 gam.

Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y

Bảo toàn khối lượng → mCO2 + mH2O= mX + mO2 → 44x+ 18 y = 207,72

Bảo toàn nguyên tố O → 6.0,06 +4,83.2 = 2x + y

Giải hệ → x = 3,42 và y = 3,18

Số liên kết π trong X là ( 3,42- 3,18) : 0,06= 4 = 3πCOOC=C

→ 0,1 mol X làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2

Đáp án C.


Câu 33:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol X có một este của phenol

Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH là ancol no đơn chức CnH2n+2O

|| Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.

♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.

→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3

♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.

Theo BTKL có mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam. Chọn D.


Câu 35:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

1 mol X + NaOH dư → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O.

Suy luận nào: X có CTPT C9H8O4 chứa vòng benzen.

nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9C rồi Z chứa vòng benzen.

Lúc này, nếu Y có 2C → 2 × 2 = 4 + 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại.!

||→ Y chỉ chứa 1C thôi và rõ chính là HCOONa.

Để ý tiếp, Z chứa vòng benzen và sp chỉ có 1 mol H2O

→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường.

||→ Z có 7C thỏa mãn đk trên là NaOC6H4CH2OH.

CTCT của X là HCOOCc6H4CH2OOCH.

Điểm lại: Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH và T là HOC6H4CH2OH.

A sai (T chỉ + NaOH theo tỉ lệ 1 : 1)

Y có tham gia tráng bạc → C sai

X tác dụng với NaOh theo tỉ lệ 1: 3 → D sai


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X (MX < 75) chỉ thu được H2O và 2 mol CO2. Biết X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (không xét loại hợp chất anhiđrit axit)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi công thức của X là C2HyOz

Nếu z = 0 → X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X phải có liên kết 3 đầu mạch → X là C2H2

Nếu z = 1. X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là CH3-CHO

Nếu z = 2 X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOOCH3 hoặc CH3CHO, HO-CH2-CHO

Nếu z = 3 tX tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOO-CHO

Đáp án A.


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X gồm HOOC-COOH (C2H2O4) , C2H5OOC-COOC2H5((C6H10O4), C6H12O6, C12H22O11

số mol axit oxalicbằng 3 lần số mol đietyl oxalat → 3C6H10O4+C2H2O4=C20H32O16

Vậy X gồm các chất dạng Cn(H2O)m

Cn(H2O)m+ nO2 → nCO2+ mH2O

Có nO2 = nCO2 =1 mol

Bảo toàn khối lượng → m = 1. 44+16,56-1. 32 = 28,56 gam. Đáp án D.


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol

 

Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol

CnH2nO2 + 3n-22 O2 → nCO2+ nH2O

CmH4nO+ 2m+2n-12 O2 → mCO2+ 2nH2O

Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol

nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15

Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2

→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol

Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3

→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức đồng phân C8H8O2 có vòng benzen (vòng benzen chỉ có một nhóm thế) và 1 este hai chức là etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 7,38 gam X trong dung dịch NaOH dư, có 0,08 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 2,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X gồm HCOOCH2-C6H5, CH3COOC6H5, C6H5COOCH3, C2H5OOC-COOC6H5

7,38 gam X + 0,08 mol NaOH → muối + 2,18 gam Y (HO-CH2-C6H5,CH3OH và C2H5OH) + H2O

Y + Na → 0,02 mol H2 → nY = 0,04 mol

Gọi tổng số mol của HCOOCH2-C6H5 vàC6H5COOCH3 là x,số mol của CH3COOC6H5 là y, C2H5OOC-COOC6H5 là z


Câu 40:

Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32% . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

MX = 32 : 0,32 = 100 X là C5H8O2.

♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.

Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 CY < 3,5.

có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C Y phải là HCOOC2H5: y mol

để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

|| cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol

este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol

Ta có hệ

 

%nZ=0,075:0,2 .100% = 37,5%. Đáp án B.


Bắt đầu thi ngay