Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 12)

  • 2909 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh nên loại đáp án C, D vì K2SO4 và BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím. Trộn dung dịch X và Y lại với nhau thu được kết tủa nên loại A, chọn B.

PTHH: Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3


Câu 2:

Axit nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Axit Stearic là axit béo, có công thức là C17H35COOH.

Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch C không phân nhánh và số nguyên tử C chẵn (C12 → C24).


Câu 3:

Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Fructozo không phản ứng được với nước Brom.


Câu 4:

Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong quá trình sản xuất mía từ saccarozơ không dung đến phèn chua. Người ta dung vôi sữa để loại bỏ tạp chất, dùng khí cabonic để lọc bỏ CaCO3, dùng khí sunfurơ để tẩy màu.


Câu 5:

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có:


Câu 6:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, t°. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3.

HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc và NaOH.

Chú ý: Nhiều em sẽ không chọn được đáp án vì đồng phân của C2H4O2 còn có OH-CH2-CHO. Nhưng các em quên rằng OH-CH2-CHO là tạp chức trong khi đề bài yêu cầu là đơn chức. Hoặc là các em sẽ quên 1 chú ý quan trọng là các axit trừ HCOOH sẽ không tham gia phản ứng tráng gương nhưng sẽ xảy ra phản ứng axit với bazơ.


Câu 7:

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày là CO2 . Vì CO2 có khả năng dập tắt đám cháy và nó điều chế được NaHCO3 là chất làm giảm đau dạ dày.


Câu 8:

Hai chất đồng phân của nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hai chất là đồng phân của nhau là Glucozơ và Fructozơ, đều có công thức là C6H12O6.

Chú ý: Nhiều em sẽ chọn nhầm phương án B là xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau vì cùng có công thức là (C6H10O5)nnhưng quên mất rằng chỉ số n khác nhau.


Câu 9:

Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có nhóm ancol.


Câu 11:

Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ở điều kiện thường xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2.


Câu 16:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta cho BaCO3 lần lượt vào các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 ta thấy hiện tượng sau:

Mẫu nào vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện thì đó là mẫu H2SO4: 

Mẫu nào chỉ có khí thoát ra thì mẫu đó là HCl:

 

Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là mẫu KOH.


Câu 18:

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chú ý: Để làm khô các khí thì các khí đó không phải ứng với chất cần dùng. Vậy ở đây ta có thể dùng NaOH để làm khô các khí mà không phản ứng với NaOH.

A. Loại vì có SO2, Cl2 tác dụng được với NaOH

B. Loại vì có CO2, Cl2 tác dụng được với NaOH

     C. Loại vì có CO2, NO2 tác dụng được với NaOH


Câu 19:

Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este Isoamyl axetat có công thức là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 ↔ C7H14O2


Câu 21:

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

(b) Cho SO2 tác dụng với H2S: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

(c) Cho NH3 tác dụng với CuO: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

(d) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc: CaOCl2 + 2HClđ → CaCl2 + Cl2 + H2O

(e) Cho Si tác dụng với NaOH: Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2.

(f) Cho O3 tác dụng với Ag: O3 + 2Ag → Ag2O + O2.

(g) Cho NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng: NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O.

Vậy số đơn chất được tạo thành là: 6


Câu 22:

Một phân tử saccarozơ có

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một phân tử saccarozơ có 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C số 1 và 2.


Câu 23:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: SO2 và NO2


Câu 24:

Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Tổng hệ số tất cả các chất trong phương trình là: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10


Câu 26:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chất vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng được với Br2 thì đó là este hoặc axit không no. Vậy đó chính là CH2=CH-COOH.


Câu 28:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là Saccarozơ.

Chú ý: Nhóm đisaccarit là những chất khi thủy phân thu được 2 monosaccarit gồm Saccarozơ và Mantozơ.


Câu 33:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozo; fructozo; glixerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

Xuất hiện kết tủa bạc trắng

 

Xuất hiện kết tủa bạc trắng

 

Nước Br2

Nhạt màu

 

 

Xuất hiện kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Y vừa có phản ứng tráng bạc vừa làm nhạt màu nước Brom vậy Y là Glucozơ.

Z vừa không tham gia phản ứng tráng bạc, vừa không làm nhạt màu nước Brom vậy Z là Glixerol.

T không tham gia tráng bạc nhưng khi tác dụng với nước Brom lại xuất hiện kết tủa trắng, vậy T là Phenol.

X có tham gia phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng với dung dịch Brom, vậy X là Fructozơ.


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Axit oleic là: C17H33COOH, axit stearic là C17H35COOH

Khi thủy phân chất béo X thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol 1:2 nên trong X có 1 nhóm C17H33COO – và 2 nhóm C17H35COO–. Chất béo luôn có dạng (R-COOCH3)3C3H5.

Vậy khối lượng phân tử X là: (281+2.283)+41=888


Câu 36:

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y

Xem đáp án

Chọn đáp án A

hỗn hợp A gồm X, Y dạng C?(H2O)?? (đốt có nO2 cần đốt = nCO2).

cần chú ý nchức ancol –OH = nKOH = 0,4 mol ||→ mancol = 15,2 + 0,4 ÷ 2 × 2 = 15,6 gam.

♦ Thủy phân: 30,24 gam A + 0,4 mol KOH → 2 muối D + 15,6 gam 2 ancol B

||→ mmuối D = 37,04 gam (theo BTKL). Giải đốt D: đủ giả thiết → ok.!

Đốt 37,04 gam muối D cần 0,42 mol O2 → 0,2 mol K2CO3 + x mol CO2 + y mol H2O.

bảo toàn O + bảo toàn khối lượng ||→ đủ giải ra x = 0,52 mol và y = 0 mol.

► Ngôn ngữ: X, Y không phân nhánh ||→ có không quá 2 chức, este không phải là vòng (*)

kết hợp y = 0 cho biết muối không chứa nguyên tố H

||→ 2 muối đều 2 chức dạng C???(COOH)2 (với ??? phải chẵn)

Lại biết tỉ lệ số mol X, Y là 1,5 ||→ nX = 0,12 mol và nY = 0,08 mol.

số Caxit tạo X = m; số Caxit tạo Y = n (m, n nguyên dương và chẵn)

||→ nghiệm nguyên: 0,12m + 0,08n = ∑nC trong muối = 0,72 mol 3m + 2n = 18

||→ duy nhất cặp chẵn m = 2; n = 6 thỏa mãn ||→ axit tạo X là (COOH)2 và Y là C4(COOH)2.

Mặt khác: X, Y dạng C?(H2O)4; gốc axit không chứa H → ∑gốc ancol có 8H.

Lại có ở (*) cho biết hai ancol phải là đơn chức nên nB = 0,4 mol; MB = 15,6 ÷ Ans = 39

||→ có ancol là CH3OH; gốc ancol này có 3C → còn 5C trong gốc ancol còn lại → là C2H5

Vậy đã rõ: X là H3C-OOC-COOC2H5 và Y là H3C-OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5.

ĐỌc yêu cầu, xem lại Y có CTPT C9H8O4 ||→ ∑số nguyên tử = 21. Chọn A.


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B. Sai vì Xenlulozơ không tan trong nước, không tan trong các dung môi hữu cơ.

C. Sai vì Saccarozơ không có khản năng tráng bạc.

D. Sai vì khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng tạo ra glucozơ.


Bắt đầu thi ngay