IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 16)

  • 4166 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg(OH)2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…

Trong các chất trên, các chất phụ thuộc hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4O2, C6H6, C2H7N, CH2O.


Câu 4:

Axit phophoric không thể được điều chế trực tiếp từ

Xem đáp án

Đáp án C.

Các cách điều chế H3PO4

P+5HNO3→H3PO4+5NO2+H2O

P2O5+H2O→H3PO4

Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4+2H3PO4

Không điều chế được H3PO4 từ PH3 (photphin)


Câu 5:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Benzen và đồng đẳng của benzen vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng, vừa có khả năng tham gia phản ứng thế (SGK 11 cơ bản – trang 153,155)


Câu 6:

Đặc điểm của phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Đáp án A.

Đặc điểm phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch và cần axit H2SO4 đặc làm xúc tác. (SGK 11 cơ bản – trang 209)


Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

Xem đáp án

Đáp án B.

Bậc amin là số là số nguyên tử H bị thay thế trong NH3 bởi gốc hiđrocacbon.

CH3NHCH3 là amin bậc hai.

CH3NH2 là amin bậc một.        

(CH3)3N là amin bậc ba.

CH3CH2NHCH3 là amin bậc hai.


Câu 8:

Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án C.

Glucozơ OH- Fructozơ

C5H11O5CHO+2AgNO3 + 3NH3 + H2to C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Mantozơ

C11H21O10CHO+2AgNO3+3NH3+H2O toC11H21O10COONH4+2Ag↓ + 2NH4NO3

Chất không tác dụng với AgNO3 /NH3 là saccarozơ


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng Cr+Cl2, toX+NaOH dư, to

Chất Y trong sơ đồ trên là

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có phương trình hóa học:

2Cr + 3Cl2 to 2CrCl3

                           X       

CrC3 + 4NaOH to 3NaCl + NaCrO2 + 2H2O

                                               Y


Câu 10:

Khi thủy phân CH3COOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được

Xem đáp án

Đáp án C.

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Sản phẩm gồm hai muối và nước.


Câu 11:

Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loài muối là

Xem đáp án

Đáp án B.

Cu, Ag không cảm ứng với dung dịch HCl

Phương trình hóa học

Mg + Cl2  MgCl2                                 2Fe + 3Cl2  2FeCl3

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 ↑                            Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


Câu 12:

Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin+NaOHX+HClY Chất Y là chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C.

Công thức của alanin là CH3-CH(NH2)-COOH

Các phương trình phản ứng:

CH3 - CH - COOH + NaOH  CH3 - CH - COONa   + H2O

           NH2                                                                       NH2                                 

CH3 - CH – COONa  + 2HCl  CH3 - CH - COONa  + NaCl

            NH2                                                          NH3Cl


Câu 13:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án B.

Điện phân NaCl nóng chảy

                    

Vì số oxh của Na giảm từ +1 xuống 0

 xảy ra sự khử ion Na+ 


Câu 14:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe (tỉ lệ mol là 1:5) vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án A.

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

   1                     2

Fe + 2FeCl3  3FeCl2

 5       2         3

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Dung dịch Y chứa chất tan là FeCl2 và HCl


Câu 15:

Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khi H2 (ở đktc). Hai kim loại đó

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi công thức chung của hai kim loại là X 

Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg


Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A.

Khi thủy phân hoàn toàn1 mol pentapeptit A thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin

→ Trong A có chứa 3 gốc Gly, 1 gốc Ala và 1 gốc Val.

Từ tripeptit Gly-Gly-Val → A còn thiếu 1 gốc Gly và 1 gốc Ala.

Ngoài ra còn đipeptit Gly -Ala → Công thức cấu tạo  của A là Gly- Ala- Gly- Gly-Val

→ Amino axit đầu N và đầu C của A lần lượt là Gly và Val.


Câu 17:

Sản phẩm thu được khi cho caprolactam tác dụng với NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 19:

Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án B.

(1)    2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

      2Al + 2NaOH + 2H2 2NaAlO2 + 3H2

(2)    Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

      Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O

(3)    Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + 2H2O

      Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O

(4)    NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2

      NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O

→ Có 4 chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH.


Câu 21:

Cho từ từ  dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữaV với a, b là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Vì thu được V lít khí nên HCl (1) dư

HCL + Na2CO3   NaHCO3 + NaCl                                    (1)

a   >         b                  b

Vì cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa nên NaHCO3 (2) dư

2Ca(OH)2 + 2NaHCO3  2CaCO3 ↓ + 2NaOH + 2H2O

HCl + NaHCO3  NaCl + H2O + CO2                                (2)

a – b < b                                         a – b


Câu 22:

Tất cả đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C8H8O2 ( có chứa vòng benzen) tác dụng với NaOH tạo ra số phản ứng hữu cơ (có chứa vòng benzen) là

Xem đáp án

Đáp án C

C8H8O2 có các đồng phân chứa vòng benzen là

HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa (3 sản phẩm o-, p-, m-) + H2O

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa +CH3OH

CH3C6H4COOH + NaOH → CH3C6H4COONa (3 sản phẩm o-, p-, m-) + H2O

C6H5CH2COOH + NaOH → C6H5CH2COONa + H2O


Câu 23:

Cho các phát biểu sau

(a)  Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 ( loãng).

(c)  Crom bền trong không khí và nước do có màng oxi bảo vệ.

(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

(e)  Hỗn hợp Al và BaO ( tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(g) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D.

(a) đúng vì Na, K, Ba là các kim loại có tính khử mạnh, có khả năng tác dụng với nước và giải phóng  H2↑.

ü 2Na + 2H2O → 2NaOH+ H2

ü 2K + 2H2O → 2KOH+ H2

ü Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2

(b) đúng

 

(c) đúng (SGK 12 CB – trang 153)

(d) đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3

        (e) đúng vì BaO + H2O → Ba(OH)2

                   1                            1

            2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

               1       0,5         

→ Al hết, Ba(OH)2 dư → hỗn hợp rắn tan hết

(g) đúng (SGK 12 CB – trang 154)

→ Số phát biểu đúng là 6


Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là etyl fotmat, lysin, glucozơ, anilin vì:

Etyl fotmat:

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 +  H2O → C2H5OCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Lysin:

 có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có tính bazơ

→ làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Glucozơ:

 

Anilin:


Bắt đầu thi ngay