Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 2)
-
4171 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại Cu không tan trong dung dịch
Chọn đáp án D
A, B và C là các axit có tính oxi hóa mạnh ⇒ hòa tan được Cu.
⇒ chọn D vì H+/H2 > Cu2+/Cu ⇒ Cu + H+ → không phản ứng.
Câu 2:
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng
Chọn đáp án B
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Nó bắt nguồn từ phản ứng thủy phân chất béo – trieste, trong môi trường kiềm → Xà phòng.
⇒ Chọn B
Câu 3:
Chất không thủy phân trong môi trường axit là
Chọn đáp án C
A, B sai vì tinh bột và xenlulozơ thủy phân trong H+ tạo glucozơ.
D sai vì saccarozơ thủy phân trong H+ tạo glucozơ và fructozơ.
⇒ chọn C.
Câu 4:
Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là:
Chọn đáp án A
Cách đọc tên của este (RCOOR') là tên R' + tên RCOO + at.
⇒ CH3CH2COOCH3 có tên là Metyl propionat ⇒ Chọn A
Câu 5:
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Chọn đáp án B
Fructozơ thường có nhiều trong quả ngọt, đặc biệt là mật ong (40%).
Saccarozơ thường có trong cây mía, củ cải đường, cụm hoa thốt nốt.
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong quả nho chín
⇒ chọn B.
Câu 7:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với
Chọn đáp án A
Amin có tính bazơ yếu nên muốn khử mùi tanh của cá do amin gây ra thì phải dùng chất có tính axit yếu như giấm.
Giấm tạo muối amoni với amin và dễ bị rửa trôi bởi nước, hơn nữa do tính axit yếu nên ít ảnh hưởng đến chất lượng của cá.
Ps: ngoài ra có thể dùng chanh thay cho giấm vì trong chanh chứa axit xitric cũng là 1 axit hữu cơ yếu.
⇒ Chọn A.
Câu 8:
Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là
Chọn đáp án B
A. Sắt (III) oxit.
B. Sắt (III) hidroxit.
C. Sắt từ oxit.
D. Sắt (III) sunfat.
⇒ chọn B.
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Chọn đáp án B
nH2 = nMg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn B.
Câu 10:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin?
Chọn đáp án A
B, C và D đều là α-amino axit ⇒ chọn A.
Câu 12:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 18,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
X là HCOOCH3 ⇒ nmuối = nX = 0,3 mol.
⇒ m = 0,3 × 68 = 20,4(g) ⇒ chọn B.
Câu 13:
Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
Chọn đáp án D
Bậc của amin bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.
⇒ Amin bậc 1 phải chứa –NH2 ||⇒ các đồng phân amin bậc 1 là: H2N-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(NH2)-CH2-CH2, H2N-CH2-CH(CH3)-CH3, CH3-C(CH3)(NH2)-CH3 ⇒ chọn D.
Câu 14:
Cho các este: CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2(2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol là:
Chọn đáp án C
(1) CH3 COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
(3) CH2=CHCOOCH=CHCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3CH2CHO.
(4) HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
(5) CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH
⇒ phản ứng (1), (2) và (3) không tạo ancol ⇒ chọn C.
Câu 15:
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
⇒ [H+] = [CH3COO–] = [CH3COOH]điện li < [CH3COOH]ban đầu = 0,1M
⇒ chọn B.
Câu 16:
Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và MCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (ở đktc), rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít CO2 ( ở đktc). Khối lượng Z là:
Chọn đáp án C
||► Thu được rắn X ⇒ muối dư, H2SO4 hết.
⇒ nH2SO4 = nH2O = nCO2 = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 115,3 + 0,2 × 98 - 0,2 × 44 - 0,2 × 18 - 12 = 110,5(g).
Bảo toàn khối lượng: mZ = 110,5 - 0,5 × 44 = 88,5(g).
Câu 17:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là:
Chọn đáp án D
Peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– tạo phức chất màu tím.
⇒ Dùng Cu(OH)2 phân biệt được tripeptit Ala-Ala-Gly và đipeptit Gly-Ala ⇒ chọn D.
Câu 18:
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Chọn đáp án B
Chọn B vì HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Câu 19:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
1 saccarozơ + H2O fructozơ + glucozơ
1 fructozơ → 2 Ag || 1 glucozơ → 2 Ag ⇒ 1 saccarozơ → 4 Ag
nsaccarozơ = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 × 4 × 108 = 43,2(g) ⇒ chọn B.
Câu 20:
Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
Chọn đáp án B
A. Quỳ tím không đổi màu.
B. Quỳ tím hóa xanh.
C. Quỳ tím hóa đỏ.
D. Quỳ tím không đổi màu.
⇒ chọn B.
Câu 21:
Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
8(g) X + 0,2 mol HCl → m(g) muối
Bảo toàn khối lượng: m = 8 + 0,2 × 36,5 = 15,3(g).
Câu 22:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4.
(2) Cho Fe vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột FeO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Chọn đáp án C
(1) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
(2) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) CO + FeO → Fe + CO2
⇒ chỉ có (2) không tạo ra kim loại.
⇒ chọn C.
Câu 23:
Đun nóng 200 gam dung dịch glucozo 9% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
1 glucozơ → 2 Ag || nglucozơ = 200 × 0,09 ÷ 180 = 0,1 mol.
⇒ m = 0,1 × 2 × 108 = 21,6(g) ⇒ chọn C.
Câu 24:
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
Chọn đáp án A
Đất bị chua tức là đất có pH < 7 ⇒ muốn khử chua phải dùng chất có tính bazơ.
⇒ dùng vôi sống để khử chua cho đất vì vừa rẻ vừa an toàn ⇒ chọn A.
Câu 25:
Muối X có công thức phân tử CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH vừa đủ thu được 2,24 lít khí Y (đktc, chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:
Chọn đáp án D
X là CH3NH3NO3 và Y là CH3NH2.
nY = 0,1 mol ⇒ nNaNO3 = 0,1 mol.
⇒ mmuối = 0,1 × 85 = 8,5(g) ⇒ chọn D.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 13,44 lít khí CO2, 2,24 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Chọn đáp án A
Cả 4 đáp án X đều chứa 1N ⇒ nX = 2nN2 = 0,2 mol.
⇒ số C/X = 3; số H/X = 7 ⇒ X là H2NCH2COOCH3 ⇒ chọn A.
Câu 27:
Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
Chọn đáp án B
Các nhóm đẩy e như ankyl làm tăng tính bazơ của amin.
Ngược lại, các nhóm hút e như phenyl làm giảm tính bazơ của amin.
Với các amin béo (amin no) thì tính bazơ: bậc 2 > bậc 1 > bậc 3.
⇒ chọn B.
Câu 28:
Peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên gọi là
Chọn đáp án A
tên peptit = tên gốc axyl amino axit từ đầu N → C (được giữ nguyên).
⇒ glyxylalanylglyxin hay Gly-Ala-Gly ⇒ chọn A.
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
Chọn đáp án A
m(g) Chất béo (C?H?O6) + 1,61 mol O2 → 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O
Bảo toàn khối lượng: m = 17,72(g). Bảo toàn nguyên tố Oxi: nchất béo = 0,02 mol.
⇒ 7,088(g) chất béo ⇄ 0,008 mol ⇒ Tăng giảm khối lượng:
mmuối = 7,088 + 0,008 × (23 × 3 - 41) = 7,312(g) ⇒ chọn A.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozo và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(d) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ chỉ có (d) sai ⇒ chọn D.
Câu 31:
Cho m gam hỗn hợp G gồm: Al, Zn vào 152,775 gam dung dịch HNO3 10% đến phản ứng hoàn toàn thu được 155,25 gam dung dịch X gồm: A1(NO3)3 nồng độ 3a (M), Zn(NO3)2 nồng độ 4a (M), HNO3 và khí N2O bay ra. Hãy chứng minh Al, Zn phản ứng hết. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Đặt nAl(NO3)3 = 3x ⇒ nZn(NO3)2 = 4x ⇒ nAl = 3x; nZn = 4x.
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nZn = 8nN2O ⇒ nN2O = 2,125x.
Bảo toàn khối lượng: 27 × 3x + 65 × 4x + 152,775 = 155,25 + 44 × 2,125x
||⇒ x = 0,01 mol ⇒ m = 0,01 × 3 × 27 + 0,01 × 4 × 65 = 3,41(g) ⇒ chọn C.
Câu 32:
Cho m gam hỗn hợp axit acrylic, axit benzoic, axit adipic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối, biểu thức liên hệ m, a, b là
Chọn đáp án D
–COOH –COOK ⇒ tăng giảm khối lượng: nCOOH = (a - m) ÷ (39 - 1)
2–COOH (–COO)2Ba ⇒ tăng giảm khối lượng: nCOOH = (b - m) ÷ (0,5 × 137 - 1)
⇒ (a - m) ÷ 38 = (b - m) ÷ 67,5 ⇒ 29,5m = 67,5a - 38b ⇒ 59m = 135a - 76b ⇒ chọn D.
Câu 33:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc) và còn lại 2,8 gam Fe (duy nhất) chưa tan. Mặt khác nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( ở đktc). Giá trị m và V lần lượt là:
Chọn đáp án C
Fe dư ⇒ HCl hết. nHCl = 0,8 mol; nH2 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,8 - 0,1 × 2) ÷ 2 = 0,3 mol || Bảo toàn nguyên tố Clo: nFeCl2 = 0,4 mol.
Quy X về Fe và O ⇒ ∑nFe = 0,4 + 2,8 ÷ 56 = 0,45 mol; nO = nH2O = 0,3 mol.
⇒ m = 0,45 × 56 + 0,3 × 16 = 30(g). Do HNO3 dư, bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + nNO2 ⇒ nNO2 = 0,75 mol ⇒ V = 16,8 lít ⇒ chọn C.
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 13,2 gam muối Giá trị của m là
Chọn đáp án A
C%NaOH = 2%; C%KOH = 2,8% ⇒ nNaOH = nKOH
⇒ quy về bazơ trung bình với = (23 + 39) ÷ 2 = 31.
mO = 0,4m ⇒ nO = 0,025m ⇒ nCOOH = 0,0125m mol
⇒ tăng giảm khối lượng:
m + 0,0125m × (31 - 1) = 13,2 ⇒ m = 9,6(g) ⇒ chọn A.
Câu 35:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án C
► Dung dịch X + rắn Y → khí Z.
Khí Z ít tan hoặc không tan trong H2O
⇒ loại B và D vì NH3 và SO2 tan nhiều trong H2O.
Loại A vì là khí + rắn ⇒ chọn C.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 21,504 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 75,712 lít O2 ( đktc) thu được 61,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH2=CH-CH2OH trong hỗn hợp X là:
Chọn đáp án D
● –OH + Na → –ONa + ¹/₂ H2↑ ⇒ nOH = 2nH2 = 1,92 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = (1,92 + 3,38 × 2 - 3,4)/2 = 2,64 mol.
● Bảo toàn khối lượng: m = 2,64 × 44 + 61,2 - 3,38 × 32 = 69,2(g).
► Nhận xét: 3 ancol no đều có số C = số O || CH2=CH-CH2OH = C3H6O.
⇒ ∑nC - ∑nO = 2nCH2=CH-CH2OH ⇒ nCH2=CH-CH2OH = 0,36 mol.
⇒ %mCH2=CH-CH2OH = 0,36 × 58 ÷ 69,2 × 100% = 30,17% ⇒ chọn D.
Câu 37:
Hòa tan Fe vào 200 ml dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,1M và H2SO4 0,5M tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là:
Chọn đáp án A
nCu2+ = 0,02 mol; nNO3– = 0,04 mol; nH+ = 0,2 mol.
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O ⇒ H+ dư 0,04 mol.
2H+ + 2e → H2 || Cu2+ + 2e → Cu
⇒ ∑ne nhận = 0,04 × 3 + 0,04 + 0,02 × 2 = 0,2 mol.
► Do Fe phản ứng "tối đa" nên Fe chỉ lên Fe2+:
Fe → Fe2+ + 2e ⇒ mFe = 0,2 ÷ 2 × 56 = 5,6(g).
Cách khác: NO3– hết ⇒ dung dịch cuối chứa FeSO4.
⇒ nFe = nSO42– = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6(g) ⇒ chọn A.
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hồn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tưong ứng 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
nAl = 0,02 mol; nZn = 0,05 mol; nNaOH = 0,485 mol.
NaOH + Y → dung dịch trong suốt {NaAlO2, Na2ZnO2, NaNO3}
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNO3–/Y = nNaNO3 = 0,365 mol.
► Hòa tan "hoàn toàn" ⇒ HNO3 dư hoặc đủ, kim loại hết.
Đặt nNH4+ = x; nN2 = y. Bảo toàn electron:
8x + 10y = 0,02 × 3 + 0,05 × 2. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
∑nN/spk = 0,394 - 0,365 = x + 2y || Giải hệ có:
⇒ x = 0,005 mol; y = 0,012 mol ⇒ V = 268,8 ml ⇒ chọn B.
Câu 39:
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch
Chọn đáp án D
Cho lần lượt tới dư các thuốc thử vào các mẫu thử:
A. - NH4NO3 và (NH4)2SO4: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan ⇒ chỉ nhận được Al(NO3)3 ⇒ loại.
B. - NH4NO3 và Al(NO3)3: không hiện tượng.
(NH4)2SO4: kết tủa trắng => chỉ nhận được (NH4)2SO4 ⇒ loại.
C. Không mẫu thử nào có hiện tượng ⇒ loại.
D. - NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan.
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng không tan.
⇒ nhận được cả 3 dung dịch ⇒ Chọn D.
Câu 40:
Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Y tan trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa m gam muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí A gồm N2 và H2, tỉ khối của A so với H2 là 11,4. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g) ⇒ chọn C.