Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 4)

  • 3993 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. Polipeptit được điều chế bằng cách trùng ngưng các α-amino axit:

nH2N-CH2-COOH xt, to, p (-HN-CH2-CO-)n + nH2O.

B. Polipropilen được điều chế bằng cách trùng hợp propen:

nCH2=CH-CH3 xt, to, p [-CH2-CH(CH3)-]n.

C. Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat:

nCH2=C(CH3)COOCH3 xt, to, p [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n.

D. Poliacrilonitrin được điều chế bằng cách trùng hợp acrilonitrin:

nCH2=CH-CN xt, to, p [-CH2-CH(CN)-]n.

chọn A.


Câu 3:

Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

● Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

● Axit béo là: – Axit monocacboxylic.

– Có số C chẵn (từ 12C → 24C).

– Mạch C không phân nhánh.

► A, C và D là axit béo tạo ra chất béo.

B là CH2=CH-COOH số C lẻ

không tạo ra chất béo chọn B.


Câu 4:

Monome được dùng để điều chế polistiren (PS)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren:

nC6H5CH=CH2 xt, to, xt [-CH2-CH(C6H5)-]n chọn A.


Câu 5:

Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

NaOH tác dụng được với NaHCO3: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O chọn B.

Chú ý: ● CaCl2 không tác dụng với NaHCO3 ở nhiệt độ thường vì:

NaHCO3 → Na+ + HCO3 || HCO3 H+ + CO32– (K rất bé).

CO32– sinh ra rất bé để tạo CaCO3 không xảy ra phản ứng.

● Khi đun nóng thì CaCl2 tác dụng được với NaHCO3 vì:

2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2↑ + H2O || CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.


Câu 6:

Công thức nào sau đây là một loại phân đạm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng NO3 hoặc NH4+ chọn A vì:

Urê bị các vi sinh vật phân hủy cho thoát ra amoniac hoặc (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3.


Câu 7:

Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xà phòng được điều chế bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường kiềm:

Mỡ là chất béo rắn (chứa chủ yếu các gốc axit béo no) chọn D.


Câu 8:

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dung dịch có nồng độ các ion càng cao thì độ dẫn điện càng cao.

Giả sử có nồng độ mol các dung dịch là 1M.

A. H2SO4 → 2H+ + SO42– ∑CM ion = 3M.

B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42– ∑CM ion = 5M.

C. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH ∑CM ion = 3M.

D. NH4NO3 → NH4+ + NO3 ∑CM ion = 2M.

dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất chọn B.


Câu 9:

Muối cacbonat nào sau đây không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Muối cacbonat của các kim loại kiềm không bị nhiệt phân chọn C.


Câu 10:

Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nA xt, to, p (-A-)n (X) || MX = 400000 g/mol; n = 4000.

MA = 400000 ÷ 4000 = 100 A là CF2=CF2 chọn C.


Câu 12:

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Axit glutamic là HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.

B. Amilipectin gồm các gốc α-glucozơ không chứa N chọn B.

C. Anilin là C6H5NH2.

D. Glyxin là H2NCH2COOH.


Câu 14:

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O. Bảo toàn khối lượng:

89n = 302 + 18 × (n - 1) n = 4 X là tetrapeptit chọn C.


Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá tiị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

1 saccarozơ + H2O H+ 1 glucozơ + 1 fructozơ.

1 glucozơ toAgNO3/NH3 2 Ag || 1 fructozơ toAgNO3/NH32 Ag.

► 1 saccarozơ → 4 Ag || nsaccarozơ = 0,1 mol

m = 0,1 × 4 × 108 = 43,2(g) chọn A.

Chú ý: Ag+ + Cl → AgCl↓ nhưng bị hòa tan trong NH3:

AgCl + NH3 → [Ag(NH3)2]Cl (phức tan) kết tủa chỉ có Ag.


Câu 16:

Cho 2,53 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72 gam nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có: 1X (–COOH, –OH) + 1NaOH → 1 muối (–COONa, –ONa) + 1H2O

nX = nH2O = 0,04 mol || Tăng giảm khối lượng: m = 2,53 + 0,04 × (23 - 1) = 3,41(g).


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được nH2O < nCO2. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khi đốt hợp chất hữu cơ (HCHC) chứa C, H và O (nếu có) thì:

nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

► Áp dụng: nCO2 > nHO nCO2 - nH2O > 0 (k - 1).nHCHC > 0 k > 1.

các hidrocacbon có k = 0 hoặc k = 1 không thể là X.

|| X không thể là ankan (k = 0) hoặc xicloankan và anken (k = 1).

Loại A, B và C chọn D.


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 đáp án đều mạch hở hỗn hợp amin có dạng: CnH2n+3N.

► Phương trình cháy: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 to nCO2 + ...

||0,11,5n+0,75  n = 1,5 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.


Câu 19:

Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương, cấu tạo có thể có của este

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương thì phải là este của axit fomic.

Công thức cấu tạo của C4H6O2 là HCOOCH=CHCH3 chọn A.

HCOOCH=CHCH3 + NaOH to HCOONa + CH3CH2CHO.


Câu 20:

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH

Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn.

Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( C đúng).

► Tuy nhiên, phenol là axit rất yếu ( AD sai).

(bị axit cacbonic đẩy ra khỏi phenolat) tính axit:

CH3COOH > H2CO3 > Phenol B sai.


Câu 21:

Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni doma, ClH3NCH2COOH, lysin, H2NCH2COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

● Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl): C6H5NH3Cl → C6H5NH3+ + Cl.

C6H5NH3+ + H2O C6H5NH2 + H3O+ C6H5NH3+ có tính axit || Cl trung tính.

C6H5NH3Cl có tính axit pH < 7 (Ps: H3O+ có tính axit tương tự H+).

(Có thể làm nhanh hơn như sau: C6H5NH3|Cl gốc bazơ yếu và gốc axit mạnh

C6H5NH3Cl có tính axit pH < 7).

● ClH3NCH2COOH : ClH3NCH2COOH → Cl + +H3NCH2COOH.

+H3NCH2COOH + H2O H2NCH2COOH + H3O+ +H3NCH2COOH có tính axit.

Cl trung tính ClH3NCH2COOH có tính axit pH < 7.

(Hoặc: Cl|H3NCH2COOH gốc axit mạnh và gốc bazơ yếu có tính axit pH < 7).

● Lys: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH số gốc NH2 > số gốc COOH.

Lys có tính bazơ pH > 7.

● H2NCH2COONa: H2NCH2COONa → H2NCH2COO + Na+.

H2NCH2COO + H2O H2NCH2COOH + OH H2NCH2COO có tính bazơ.

Na+ trung tính H2NCH2COONa có tính bazơ pH > 7.

(Hoặc: H2NCH2COO|Na gốc axit yếu và gốc bazơ mạnh có tính bazơ pH > 7).

● Axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH số gốc COOH > số gốc NH2.

axit glutamic có tính axit pH < 7.

có 3 dung dịch có pH < 7 chọn B.


Câu 22:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH2COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5.

Những chất thuộc loại este

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

(4) là axit cacboxylic, (6) là tạp chức ancol-axit (1), (2), (3), (5), và (7) là este chọn A.


Câu 23:

Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các chất tác dụng được với dung dịch brom là striren, phenol và anilin:

● Stiren: C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CH(Br)-CH2Br.

● Phenol: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr.

● Anilin: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr.

chọn D.


Câu 24:

Chọn phản ứng sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

D sai, phương trình đúng là:

Phenol + dung dịch Br2 → 2,4,6 - tribromphenol + HBr.

Hay: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr.

► Axit picric là 2,4,6 - trinitriphenol được điều chế bằng cách:

C6H5OH + 3HNO3 đặc toH2SO4đ C6H2(NO2)3OH + 3H2O.

chọn D.


Câu 25:

Các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các poli me tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A và B loại vì xenlulozơ là polime thiên nhiên.

D loại vì tinh bột là polime thiên nhiên.

chọn C.


Câu 26:

Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do các chất đều mạch hở k = π + v = π.

A. π = k = (2 × 3 + 2 + 1 - 9) ÷ 2 = 0.

B. π = k = (2 × 2 + 2 + 1 - 5) ÷ 2 = 1.

C. π = k = (2 × 4 + 2 - 8) ÷ 2 = 1.

D. π = k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2.

C3H4O4 chứa nhiều liên kết π nhất chọn D.


Câu 27:

Hai chất nào sau đây đều thủy phân đuợc trong dung dịch NaOH đun nóng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B loại vì Lys không bị thủy phân.

C loại vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D loại vì saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

chọn A.


Câu 28:

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol NaOH dư nC2H5OH = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 8,8 + 0,15 × 40 – 0,1 × 46 = 10,2(g) chọn B.


Câu 29:

Ankađien B + Cl2 → CH2ClC(CH3)=CH-CHCl-CH3. B là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ankađien B + Cl2 → ClCH2-C(CH3)=CH-CH(Cl)-CH3.

B là CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3. Chọn mạch chính + đánh số:

1CH2=2C(CH3)-3CH=4CH-5CH3 nhánh metyl (CH3-) ở C số 2.

|| 2-metyl. Lại có: mạch chính có 5C pentan.

2 nối đôi C=C ở vị trí C số 1 và 3 1,3-đien.

► Ghép lại ta có B là: 2-metylpenta-1,3-đien chọn A.


Câu 30:

Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1:1) thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

C2H5-NH2 + CH3-I H C2H5-NH-CH3 + HI.

thu được etylmetylamin (C2H5NHCH3) chọn D.


Câu 31:

Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

● X, Z đều phản ứng với nước brom loại A và C (vì Z là xeton).

● Z + H2 → không bị thay đổi nhóm chức loại D

(vì C2H5CHO H2, Ni, to C2H5CH2OH anđehit → ancol).

chọn B.


Câu 32:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C2H6ánh sángCl2ANaOH, toB+CuO, toC

Vậy C là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3CH3 + Cl2 1:1as CH3CH2Cl (A).

CH3CH2Cl (A) + NaOH to CH3CH2OH (B) + NaCl.

CH3CH2OH (B) + CuO toCH3CHO (C) + Cu + H2O.

C là CH3CHO hay Anđehit axetic chọn C.


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xét phần 1: -OH + Na → -ONa + 1/2 H2↑ || nOH = 2nH2 = 0,2 mol.

Xét phần 2: nCO2 = 0,25 mol < nH2O = 0,35 mol xảy ra 2 trường hợp:

TH1: 1 ancol no và 1 ancol không no, chứa ≥ 2πC=C. Lại có: số C ≤ 3.

|| ancol không no chứa 3C và 1 -OH cả 2 ancol đều đơn chức.

nX = 0,2 mol Ctb = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25 ancol no là CH3OH.

► Giải hệ có: nCH3OH = 0,175 mol; nancol không no = 0,025 mol.

số H/ancol không no = (0,35 × 2 - 0,175 × 4) ÷ 0,025 = 0 !!! loại.

TH2: cả 2 ancol đều no nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.

|| số nhóm OH/ancol = 0,2 ÷ 0,1 = 2; Ctb = 0,25 ÷ 0,1 = 2,5.

► Số C/ancol ≤ 3 2 ancol là C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 chọn C.

NOTE: nếu để ý 4 đáp án đều là ancol no thì ta sẽ loại được TH1!


Câu 34:

2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

4HNO3 + 3e → NO + 3NO3 + 2H2O || nNO3 = 3nNO = 0,09 mol.

mmuối = mKL + mNO3 = 2,19 + 0,09 × 62 = 7,77(g) chọn A.


Câu 36:

Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đặt nAla = x; nGlu = y 89x + 147y = 15,94(g); nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.

► Giải hệ có: x = 0,08 mol; y = 0,06 mol. Quy quá trình về:

0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.

nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol; nH2O = nNaOH = 0,2 mol.

● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g) chọn C.


Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác Y không chứa NH4+. 

Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat Q gồm NO2 và O2. Giải hệ có: nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:

► 2Mg(NO3)2 to 2MgO + 4NO2 + O2 || 2Cu(NO3)2 to2CuO + 4NO2 + O2 || 2NaNO3 to2NaNO2 + O2.

nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4 = 0,135 mol nNaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

● nNO3/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol || nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol; nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.

► Dễ thấy ∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y = 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.

mO/X = 0,3m nO/X = 0,01875m (mol) || Bảo toàn electron: ∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2

nS/X = (0,00625m - 0,01) mol ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) = (0,5m + 0,32) (g).

|| mmuối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,12 × 96 m = 8,88(g) chọn B.


Câu 38:

Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do thủy phân thu được 2 ancol D là este của axit 2 chức.

Lại có thu được hidrocacbon đơn giản nhất là CH4.

Y chứa 1 muối là CH2(COONa)2 B là CH2(COOH)2.

► Quy X về CH3OH, CH2(COOH)2, CH2(COOCH3)2 và CH2.

CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 có 2 TH.

TH1: CH4 tính theo muối nmuối = nCH4 = 0,015 mol.

nCH2(COOH)2 = 0,006 mol; nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,009 mol.

nO2 = 1,5nCH3OH + 2nCH2(COOH)2 + 5nCH2(COOCH3)2 + 1,5nCH2

|| nCH2 = 0,1967... mol lẻ loại.

TH2: CH4 tính theo NaOH nCH2(COONa)2 = (0,13 - 0,015 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.

|| nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,03 mol; nCH2(COOH)2 = 0,02 mol.

nCH2 = 0,03 mol có 2 TH ghép CH2.

► Ghép 1 CH2 vào este A là CH3OH và D là CH3OOCCH2COOC2H5.

► Ghép 1 CH2 vào ancol A là C2H5OH và D là CH2(COOCH3)2 chọn D.


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY, Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: 2Xn + (n - 2)H2O → nX2.

|| nH2O thêm = ∆n(CO2, H2) = 0,16 mol = nX 2 = n - 2 n = 4.

X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.

Đặt nC2H3NO = 4x; nCH2 = y nH2O = x mE = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.

Muối gồm 4x mol C2H4NO2Na và y mol CH2 97 × 4x + 14y = 101,04(g).

► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol || nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.

● Dễ thấy nZ > nVal Z không chứa Val Z là Ala4.

|| X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑n(X, Y) = 0,06 mol.

● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: MX > MY Y là Ala3Val.

● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 X là Val4 hoặc AlaVal3.

TH1: X là Val4 nY = nAla ÷ 3 = 0,04 mol nX = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.

nX < nY (thỏa) %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% chọn D.

TH2: X là AlaVal3. Đặt nX = a; nY = b ∑n(X, Y) = a + b = 0,06 mol.

nAla = 0,12 mol = a + 3b || Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) loại.


Câu 40:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt nCO2 = x; nH2O = y || mdung dịch giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)

197x - (44x + 18y) = 137,79(g). Lại có: nCOO = nNaOH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol

● mE = mC + mH + mO = 12x + 2y + 0,3 × 2 × 16 = 23,58(g)

► Giải hệ có: x = 1,01 mol; y = 0,93 mol || Với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì:

nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

● Áp dụng: nCO2 - nH2O = ∑n(Y,Z) = 0,08 mol nX = 0,3 - 0,08 = 0,22 mol.

Đặt số C của X là a và số C trung bình của Y và Z là b (a ≥ 3; b > 4).

0,22a + 0,08b = 1,01 a3, b4 a = 3; b = 4,375 X là CH3COOCH3.

● Do thu được 2 ancol kế tiếp cùng 1 dãy đồng đẳng và F chỉ chứa 2 muối

Y là CH2=CH-COOCH3 và Z là CH2=CH-COOC2H5.

► G gồm 0,22 mol CH4 và 0,08 mol CH2=CH2 khí có PTK nhỏ hơn là CH4.

|| %mCH4 = 0


Bắt đầu thi ngay