Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 24)
-
3983 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có các ion kim loại sau: Ni2+, Na+, Ag+, Au3+. Ion có tính oxy hóa mạnh nhất là?
Đáp án A
Thứ tự tính oxi hóa của các ion Na+ < Ni2+ < Ag+ < Au3+.
Ion Au3+ có tính oxi hóa mạnh nhất.
Câu 2:
Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.
Vai trò: CuSO4 khan hút nước chứng tỏ sản phẩm cháy chứa nước
xác định H trong hợp chất hữu cơ.
Câu 3:
Muối nào sau đây là thành phần chính của nước cứng tạm thời
Đáp án D
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Câu 4:
Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+,… người ta có thể dùng
Đáp án B
Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+,… người ta có thể dùng Ca(OH)2 vì các ion kim loại nặng trên đều có phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa
Lưu ý: Trong thực tế không sử dụng Ba(OH)2 do chi phí của Ba(OH)2 cao hơn Ca(OH)2.
Câu 7:
Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử N
Đáp án B
Công thức phân tử của các chất là:
Axit glutamic: HOOCCH(NH2)[CH2]2COOH
Amilopectin (thuộc 1 dạng của tinh bột): (C6H10O5)n
Glyxin: H2NCH2COOH
Anilin: C6H5NH2
Câu 9:
Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng nào dưới đây?
Đáp án C
Trong thành phần chất béo lỏng chứa gốc axit béo không no.
Trong thành phần chất béo rắn chứa gốc axit béo no.
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta thực hiện phản ứng cộng H2
Câu 11:
Cho các chất: Al, Al2(SO4)3, ZnO, Mg(OH)2, NaHS, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Đáp án B
Có 5 chất phản ứng được NaOH và HCl: Al, ZnO, NaHS, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.
Các phương trình hóa học
* 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
* ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
* NaHS + NaOH Na2S + H2O
NaHS + HCl NaCl + H2S
* Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3
9Fe(NO3)2 + 12HCl 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O
* (NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl 2NH4Cl + H2O + CO2
* Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
* Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường metyl acrylat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
(a) đúng vì nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể phản ứng với glucozơ tạo ra dung dịch màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
phức xanh lam
(b) Sai vì anilin không làm quỳ tím chuyển màu (SGK 12 cơ bản – trang 43).
(c) đúng vì axit acrylic là axit không no có thể tham gia phản ứng với dung dịch brom.
(d) đúng vì amino axit có phản ứng với ancol sinh ra este
NH2CH2COOH + C2H5OH NH2CH2COOC2H5 + H2O
Có 3 phát biểu đúng
Câu 13:
Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) anken; (4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) ankin; (6) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(7) axit no, đơn chức, mạch hở; (8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
Đáp án C
Công thức tổng quát của các chất là
(1) ankan: CnH2n+2 (k=0)
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O (k=0)
(3) anken: CnH2n (k=1)
(4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở: CnH2nO (k=1)
(5) ankin: CnH2n–2 (k=2)
(6) anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (k=1)
(7) axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (k=1)
(8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức: CnH2n–2O2 (k=2)
Các hợp chất k=1 1 liên kết hoặc 1 vòng) khi đốt cháy đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O, gồm có: (3), (4), (6), (7).
Câu 14:
Người ta dùng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày vì
Đáp án A
A đúng vì đau dạ dày do nồng độ ion H+ trong dạ dày cao. NaHCO3 làm giảm nồng độ axit trong dạ dày nhờ phản ứng hóa học sau:
B sai vì không có tính sát khuẩn.
C sai vì ion Na+ không có tính sát khuẩn.
D sai vì NaHCO3 không có tính giảm đau.
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(d) Protein có 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 24)
(b) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 31)
(c) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 47)
(d) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 51)
(e) sai vì nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. (SGK 12 cơ bản – trang 41)
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(d) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1 tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) đúng vì Na, K, Ba là các kim loại có tính khử mạnh, có khả năng tác dụng với nước và giải phóng
Câu 17:
Cho các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, Cu(OH)2, Pb(NO3)2. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là
Đáp án C
AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
NaNO3 2NaNO2 + O2
Na2CO3 không bị nhiệt phân
CaCO3 CaO + CO2
Cu(OH)2 CuO + H2O
Pb(NO3)2 2PbO + 4NO2 + O2
Có 1 chất bị nhiệt phân cho kim loại là AgNO3
Có 5 chất bị nhiệt phân cho oxit kim loại tương ứng là Cu(NO3)2, Al(NO3)3, CaCO3, Cu(OH)2, Pb(NO3)2
Câu 20:
Có hiện tượng gì xảy ra khi sục khí SO2 tới dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch hỗn hợp (K2Cr2O7 + H2SO4)?
Đáp án C
Ta có phương trình hóa học
K2Cr2O7 + H2SO4 + 3SO2 H2O + K2SO4 + Cr2(SO4)3
da cam không màu không màu không màu màu xanh
Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu xanh.
Câu 22:
Trong số các kim loại sau: Fe, Na, Ca, Al, kim loại nào có thể được điều chế bằng 3 phương pháp điều chế kim loại?
Đáp án C
Na được điều chế bằng phương pháp điện phân
Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân
Fe được điều chế bằng 3 phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân
Al được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
Câu 23:
Cho các dãy chất sau: CH3COONH4, H2NCH2CONHCH2COOH, C2H5OH, C6H5OH, HCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CHCH3. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án D
Phương trình phản ứng các chất
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + H2O
H2NCH2CONHCH2COOH + 2NaOH 2H2NCH2COONa + H2O
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH HCOONa + CH3COCH3
CH3COOCH=CHCH3 + NaOH CH3COONa + CH3CH2CHO
Các sản phẩm sinh ra có phản ứng tráng gương là: HCOONa; CH3CHO; CH3CH2CHO
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là 4
Câu 24:
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch
Đáp án C
Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch là Ba(OH)2
Thuốc thử |
NH4Cl |
AlCl3 |
FeCl3 |
Na2SO4 |
(NH4)2SO4 |
NaCl |
Ba(OH)2 |
Khí làm xanh quỳ tím ẩm |
Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần |
Kết tủa màu nâu đỏ |
Kết tủa trắng không tan |
Kết tủa trắng không tan và khí làm xanh quỳ tím ẩm |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Fe(OH)3
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Câu 27:
Cho 2,16 gam kim loại (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
20 (Loại) |
40 (Ca) |
60 (Loại) |
Kim loại R là Ca.
Câu 29:
Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là
Đáp án B
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
NH3 + HCl NH4Cl
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl
C6H5OH + 3Br2 Br3C6H2OH + 3HBr
C6H5NH2 + 3Br2 Br3C6H2NH2 + 3HBr
Ta có hệ phương trình: