IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 24)

  • 4161 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có các ion kim loại sau: Ni2+, Na+, Ag+, Au3+. Ion có tính oxy hóa mạnh nhất là?

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự tính oxi hóa của các ion Na+ < Ni2+ < Ag+ < Au3+.

Ion Au3+ có tính oxi hóa mạnh nhất.


Câu 2:

Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.

Xem đáp án

Vai trò: CuSO4 khan hút nước  chứng tỏ sản phẩm cháy chứa nước

 xác định H trong hợp chất hữu cơ.


Câu 3:

Muối nào sau đây là thành phần chính của nước cứng tạm thời

Xem đáp án

Đáp án D

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.

Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.


Câu 4:

Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+,… người ta có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án B

Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+,… người ta có thể dùng Ca(OH)2 vì các ion kim loại nặng trên đều có phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa

Lưu ý: Trong thực tế không sử dụng Ba(OH)2 do chi phí của Ba(OH)2 cao hơn Ca(OH)2.


Câu 5:

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?


Câu 7:

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử N

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức phân tử của các chất là:

Axit glutamic: HOOCCH(NH2)[CH2]2COOH

Amilopectin (thuộc 1 dạng của tinh bột): (C6H10O5)n

Glyxin: H2NCH2COOH

Anilin: C6H5NH2


Câu 8:

Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là


Câu 9:

Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong thành phần chất béo lỏng chứa gốc axit béo không no.

Trong thành phần chất béo rắn chứa gốc axit béo no.

 Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta thực hiện phản ứng cộng H2


Câu 11:

Cho các chất: Al, Al2(SO4)3, ZnO, Mg(OH)2, NaHS, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án B

Có 5 chất phản ứng được NaOH và HCl: Al, ZnO, NaHS, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.

Các phương trình hóa học

* 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

* ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O

ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O

* NaHS + NaOH  Na2S + H2O

NaHS + HCl  NaCl + H2S

* Fe(NO3)2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaNO3

9Fe(NO3)2 + 12HCl  4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O

* (NH4)2CO3 + 2NaOH  Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

(NH4)2CO3 + 2HCl  2NH4Cl + H2O + CO2

* Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4

* Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.

(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(c) Ở điều kiện thường metyl acrylat phản ứng được với dung dịch brom.

(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(a) đúng vì nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể phản ứng với glucozơ tạo ra dung dịch màu xanh lam

2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O

 phức xanh lam

(b) Sai vì anilin không làm quỳ tím chuyển màu (SGK 12 cơ bản – trang 43).

(c) đúng vì axit acrylic là axit không no có thể tham gia phản ứng với dung dịch brom.

(d) đúng vì amino axit có phản ứng với ancol sinh ra este

NH2CH2COOH + C2H5OH H+ NH2CH2COOC2H5 + H2O

 Có 3 phát biểu đúng


Câu 13:

Cho các hợp chất hữu cơ:

(1) ankan;                              (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;

(3) anken;                              (4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;

(5) ankin;                              (6) anđehit no, đơn chức, mạch hở;

(7) axit no, đơn chức, mạch hở; (8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.

Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức tổng quát của các chất là

(1) ankan: CnH2n+2 (k=0)

(2) ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O (k=0)

(3) anken: CnH2n (k=1)

(4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở: CnH2n(k=1)

(5) ankin: CnH2n–2 (k=2)

(6) anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n(k=1)

(7) axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (k=1)      

(8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức: CnH2n–2O2 (k=2)

Các hợp chất k=1 1 liên kết π hoặc 1 vòng) khi đốt cháy đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O, gồm có: (3), (4), (6), (7).


Câu 14:

Người ta dùng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày vì

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng vì đau dạ dày do nồng độ ion H+ trong dạ dày cao. NaHCO3 làm giảm nồng độ axit trong dạ dày nhờ phản ứng hóa học sau: 

B sai vì HCO3-không có tính sát khuẩn.

C sai vì ion Na+ không có tính sát khuẩn.

D sai vì NaHCO3 không có tính giảm đau.


Câu 17:

Cho các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, Cu(OH)2, Pb(NO3)2. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

AgNO3 to2Ag + 2NO2 + O2

Cu(NO3)to 2CuO + 4NO2 + O2

Al(NO3)to2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

NaNO3 to2NaNO2 + O2

Na2CO3 không bị nhiệt phân

CaCO3 to CaO + CO2

Cu(OH)2 to CuO + H2O

 Pb(NO3)2 to2PbO + 4NO2 + O2

Có 1 chất bị nhiệt phân cho kim loại là AgNO3

Có 5 chất bị nhiệt phân cho oxit kim loại tương ứng là Cu(NO3)2, Al(NO3)3, CaCO3, Cu(OH)2, Pb(NO3)2


Câu 20:

Có hiện tượng gì xảy ra khi sục khí SO2 tới dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch hỗn hợp (K2Cr2O7 + H2SO4)?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phương trình hóa học

K2Cr2O7  +   H2SO4 +   3SO2   H2O   +   K2SO4     + Cr2(SO4)3

da cam không màu không màu không màu màu xanh

Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu xanh.


Câu 22:

Trong số các kim loại sau: Fe, Na, Ca, Al, kim loại nào có thể được điều chế bằng 3 phương pháp điều chế kim loại?

Xem đáp án

Đáp án C

Na được điều chế bằng phương pháp điện phân

Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

Fe được điều chế bằng 3 phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân

Al được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện


Câu 23:

Cho các dãy chất sau: CH3COONH4, H2NCH2CONHCH2COOH, C2H5OH, C6H5OH, HCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CHCH3. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng các chất

CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa + H2O

H2NCH2CONHCH2COOH + 2NaOH  2H2NCH2COONa + H2O

C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O

HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH

CH3COOCH=CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3CHO

HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH  HCOONa + CH3COCH3

CH3COOCH=CHCH3 + NaOH CH3COONa + CH3CH2CHO

Các sản phẩm sinh ra có phản ứng tráng gương là: HCOONa; CH3CHO; CH3CH2CHO

 Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là 4


Câu 24:

Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch

Xem đáp án

Đáp án C

Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch là Ba(OH)2

Thuốc thử

NH4Cl

AlCl3

FeCl3

Na2SO4

(NH4)2SO4

NaCl

Ba(OH)2

Khí làm xanh quỳ tím ẩm

Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần

Kết tủa màu nâu đỏ

Kết tủa trắng không tan

Kết tủa trắng không tan và khí làm xanh quỳ tím ẩm

Không hiện tượng

Phương trình hóa học

2NH4Cl + Ba(OH)2  BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Al(OH)3

2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 4H2O

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O


Câu 29:

Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O

NH3 + HCl  NH4Cl

C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl

C6H5OH + 3Br2  Br3C6H2OH + 3HBr

C6H5NH2 + 3Br2  Br3C6H2NH2 + 3HBr

Ta có hệ phương trình:


Bắt đầu thi ngay