Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 10)
-
4005 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?
Chọn đáp án D
Kim loại có khối lượng riêng D nhỏ nhất là Liti (D = 0,5g/cm3) ⇒ Chọn D
Câu 2:
α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số
Chọn đáp án A
Các α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí cacbon số 2.
⇒ Chọn A
Câu 4:
Chất nào sau đây lực bazo mạnh nhất?
Chọn đáp án C
Đối với amin càng có nhiều gốc đẩy e ⇒ càng thể hiện tính bazo.
⇒ Chất có CTPT là CH3–CH2–CH2–OH là có lực bazo mạnh nhất ⇒ Chọn C
Câu 5:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Chọn đáp án C
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O)
được gọi là phản ứng trùng ngưng. ⇒ Chọn C
Câu 6:
Thủy phân đến cùng protein thu được
Chọn đáp án B
Vì các protein được cấu thành từ các α–amino axit nên
Khi thủy phân đến cùng protein ta sẽ thu được các α-amino axit.
⇒ Chọn B
Câu 7:
Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch
Chọn đáp án D
Dung dịch etyl amin có môi trường bazo ⇒ không tác dụng với NaOH ⇒ Chọn D
Câu 8:
Ion M2+ có cấu hình electrón ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
Chọn đáp án A
Nguyên tử của nguyên tố M nhường 2 electron ⇒ M2+: [Ar] 3d6
+ Nhận thấy M2+ có 24 electron ⇒ M có 26 electron ⇒ Cấu hình e của 26M: [Ar] 3d6 4s2
⇒ M nằm ở ô số 26, chu kỳ 4 và phân nhóm phụ VIIIB ⇒ Chọn A
Câu 9:
Triolein có công thức là
Chọn đáp án C
Triolein là trieste của glixerol với axit oleic.
⇒ Công thức của triolein là (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
⇒ Chọn C
______________________________
Một số axit béo thường gặp đó là:
● C17H35COOH : Axit Stearic
● C17H33COOH : Axit Olein
● C17H31COOH : Axit Linoleic
● C15H31COOH : Axit Panmitic
Câu 10:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Chọn đáp án D
Glucozo và furctozo là monosaccarit ⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn D
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Chọn đáp án C
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
⇒ Chọn C
Câu 12:
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
Chọn đáp án A
Câu 13:
Bezyl axetat mùi thơm hoa nhài có công thức là
Chọn đáp án D
Benzyl axetat lại là mùi hoa nhài. theo tên ta cũng
có thế viết được CTCT của nó là: CH3COOCH2C6H5.
⇒ Chọn D
______________________________
► Thêm: một số mùi este thông dụng khác
+ Isoamyl axetat: đây là mùi chuối chín: CTPT: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
+ Etyl butirat và etyl propionat: là mùi dứa.
+ Geranyl axetat: mùi hoa hồng.
Câu 14:
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chọn đáp án A
Ta có dãy sắp xếp nhiệt độ sôi như sau:
Ete < Este < Anđehit/Xeton < Ancol < Phenol < Axit cacboxylic ( Cùng số C trong phân tử)
⇒ HCOOCH3 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
⇒ Chọn A
Câu 15:
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?
Chọn đáp án D
Nhận thấy phản phản ứng thủy phân amilozơ trong môi trường H+
là một trong số các phản ứng làm giảm mạch polime ⇒ Chọn D
Câu 16:
Xenlulozo thuộc loại
Chọn đáp án D
Xenlulozo có công thức tổng quát là (C6H10O5)n và có phân tử khối rất lớn.
⇒ Xenlulozo thuộc loại polisaccarit ⇒ Chọn D
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozơ.
(b) Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Vì saccarozo trong công thức cấu tạo có 8 nhóm OH.
⇒ Saccarozo có tính chất hóa học của poli ancol .sr hòa tan được Cu(OH)2
⇒ (a) sai ⇒ Chọn B
Câu 18:
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
Chọn đáp án D
Glucozo có 5 nhóm OH và saccarozo có 8 nhóm OH
⇒ Cả 2 đều có tính chất poli ancol ⇒ Đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
⇒ Chọn D
Câu 19:
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là
Chọn đáp án C
Nhận thấy %mC + %mH + %mN = 100 ⇒ Không có Oxi ⇒ Loại A và B.
● Cách 1: Thử đáp án từ M đề bài cho ⇒ Chọn C
● Cách 2: Giả sử có 100 gam nicotin ⇒ mC = 74,07g, mH = 8,64g, mN= 17,28g.
⇒ nC : nH : nN = 6,1725 : 8,64 : 1,234 = 5 : 7 : 1
⇒ CTN là (C5H7N(n. Với M[(C5H7N(n] = 40,5 × 4 = 162.
⇒ 81n = 162 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C10H14N2 ⇒ Chọn C
Câu 20:
Tính chất vật lý chung của kim loại là
Chọn đáp án B
Tính chất vật lý chung của các kim loại bao gồm:
Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim ⇒ Chọn B
______________________________
Tính chất vật lý riêng của các kim loại bao gồm:
Màu sắc, độ cứng, tos, tonc...
Câu 21:
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
Chọn đáp án B
Gọi hóa trị của kim loại R là n. Áp dụng đl bảo toàn e ta có.
nR × n = 3nNO R = 32n
⇒ R là Cu ứng với n=2 ⇒ Chọn B
Câu 22:
Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?
Chọn đáp án B
Vì 1 C2H4 → 1 C2H3Cl
⇒ Ta có mPVC = × 0,8 × 62,5 = 7,5 gam ⇒ Chọn B
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là
Chọn đáp án A
mX = 9,7 ⇒ mX = 9,7 × 0,2371 2,3 gam
⇒ nNa = 0,1 mol.
⇒ MX = 97 ⇒ 16 + R + 44 + 23 = 97 ⇒ R = 14 ⇒ X là H2N–CH2COONa ⇒ X là muối của glyxin.
⇒ Mđipeptit = 146 ⇒ Tổng phân tử khối của 2 α–amino axit = 146 + 18 = 164 = 75 + 89
⇒ Tên viết tắt của đipeptit là Ala–Gly ⇒ Chọn A
Câu 24:
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
Chọn đáp án B
Ta biết 1 Glucozo → 2CO2
+ Ta có nglucozo = 2 mol ⇒ nCO2 = 2 × 2 × 0,8 = 3,2 mol
⇒ mCaCO3 = 3,2 × 100 = 320 ⇒ Chọn B
Câu 25:
Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là
Chọn đáp án A
Nhận thấy Vynil axetat khi thủy phân cho ra.
CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO.
⇒ Thỏa mãn yêu cầu đề bài vì nó tạo ra CH3CHO là 1 andehit
⇒ Chọn A
Câu 26:
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
Chọn đáp án C
Vì axit no đơn chức mạch hở ⇒ nEste = nNaOH = 0,1 mol
⇒ MAxit = 60 ⇒ MCnH2nO2 = 60 n = 2
⇒ Axit có công thức cấu tạo là CH3COOH ⇒ Chọn C
Câu 27:
Có bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N?A. 3.
Chọn đáp án A
CTPT C4H11N có 3 đồng phân amin bậc 2 gồm:
1) CH3–NH–CH2–CH2–CH3
2) CH3–CH2–NH–CH2–CH3
3) CH3–CH(CH3)–NH–CH3
⇒ Chọn A
Câu 28:
Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu đó là
Chọn đáp án C
Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2= CH2) có thể tổng hợp được polistiren
Chất được dùng sản xuất nhựa trao đổi ion ⇒ Chọn C
Câu 29:
Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là
Chọn đáp án A
HClđặc + C2H5NH2(k) → C2H5NH3Cltinh thể màu trắng
+ Vì các tinh thể muối sinh ra nhưng với khối lượng rất bé nên lơ lửng giống như đám khói
⇒ Chọn A
Câu 30:
Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do
Chọn đáp án D
Dầu mỡ từ thức ăn dư thừa cũng là 1 dạng chất béo.
+ Khi ta đổ kiềm đặc vào ⇒ Xảy ra phản ứng xà phòng hóa
⇒ Tạo ra các chất hữu cơ dễ tan ⇒ Hết tắc nghẽ ⇒ Chọn D
Câu 31:
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B
Để KHÔNG có phản ứng tráng bạc ⇒ Không chứa nhóm chức andehit (–CHO)
+ Loại A vì có anđehit axetic và fructozơ tráng bạc.
+ Loại C vì cả 3 chất đều tráng bạc.
+ Loại D vì có fructozơ và anđehit axetic tráng bạc.
⇒ Chọn B
Câu 32:
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là
Chọn đáp án CNhận thấy 2 este đơn chức đều có chung ctpt là C3H6O2
⇒ nHỗn hợp = 22,2 ÷ 74 = 0,3 mol ⇒ nNaOH pứ = nHỗn hợp = 0,3 mol.
⇒ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,3 lít = 300 ml ⇒ Chọn C
Câu 33:
Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?
Chọn đáp án C
Ta có: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH → Axit glutamic
H2N[CH2]6NH2 → Hexan-1,6-điamin
CH3CH(NH2)COOH → Alanin
CH3CH(NH2)COOH → Alanin (Giống câu C)
⇒ Chọn C
Câu 34:
Dung dịch saccarozơ có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Chọn đáp án B
Saccarozo là một đisaccarit trong cấu tạo chứa 8 chức ancol và 1 chức ete
+ Vì đisaccarit ⇒ Có phản ứng thủy phân trong mối trường axit.
+ Vì có 8 nhóm chức ancol ⇒ Có thể hòa tan Cu(OH)2 và phản ứng với Na
⇒ Chọn B
Câu 35:
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Chọn đáp án B
Ta có nCH3COOH = 0,05 mol và nCH3COOC2H5 = 0,025 mol
⇒ H = × 100 = 50% ⇒ Chọn B
Câu 36:
Cho các cấu hình electron sau
(a) [Ne]3s1 (b) [Ar]4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne]3s23p1
Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na)
Chọn đáp án C
Nhận thấy:
+ Cấu hình e của (a) có 11 electron ⇒ cấu hình e của 11Na ⇒ Loại A và D.
+ Cấu hình e của (b) có 20 electron ⇒ cấu hình 2 của 20Ca ⇒ Loại B.
⇒ Chọn C
Câu 37:
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Chọn đáp án D
Nhận xét: tìm công thức của Y ở dạng H2N–R–COOR'.
R+R'= 89 – 16 – 44 = 29 ⇒
⇒ X là H2N–CH2–COOH và Y là H2N–CH2–COO–CH3
⇒ Chọn D
Câu 38:
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: (1) saccarozo và dung dịch glucozơ; (2) saccarozơ và mantozo; (3) saccarozo, mantozo và anđehit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
Chọn đáp án C
Dùng Cu(OH)2/NaOH thì.
● Nhóm (1) Cả 2 chất đều hòa tan Cu(OH)2 thuy nhiên đun nóng thì
bên dung dịch glucozo có kết tủa đỏ gạch. Còn lại là saccarozo
● Nhóm (2) Tương tự nhóm (1)
● Nhóm (3) Đổi màu dung dịch AgNO3 ⇒ saccarozo hoặc mantozo.
Ống nghiệm không đổi màu ⇒ anđehit axetic.
Mang 2 ống nghiệm của saccarozo va mantozozo đun nóng. Có kết tủa đỏ gach
⇒ ống nghiệm đó chứa mantozo.
⇒ Chọn C
Câu 39:
Có các nhận định sau:
(1) Các aminoaxit thiên nhiên là các α-aminoaxit.
(2) Axit glutamic dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các β-aminoaxit.
(4) Protein gồm hai loại protein đơn giản và phức tạp.
(5) Cao su buna - S là sản phẩm trùng hợp cacbonđisunfua và butađien.
Các nhận định đúng gồm
Chọn đáp án B
Nhận thấy:
(1) Các aminoaxit thiên nhiên là các α- aminoaxit ⇒ Đúng ⇒ Loại A
(2) Axit glutamic dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh ⇒ Đúng ⇒ Loại C
(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các α–aminoaxit chứ k phải β–aminoaxit ⇒ Sai ⇒ Loại D
⇒ Chọn B
Câu 40:
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án A
Ta có %mO = 100% - 40,449% - 7,865% - 15,73% = 35,864%
nC : nH : nO : nN = 3 : 7 : 2 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C3H7O2N ⇒ CTPT của X là C3H7O2N
⇒ nX = = 0,05 mol ⇒ nmuối = nX = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 4,85 ÷ 0,05 = 97
⇒ Muối là H2NCH2COONa ⇒ X là H2NCH2COOCH3
⇒ Chọn A