Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 8)
-
4004 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?
Chọn đáp án B
Đó là tính chất vật lí chung của amino axit ⇒ chọn B.
Câu 2:
Tơ nilon-6,6 là
Chọn đáp án D
Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
Nilon-6,6 chứa liên kết CO-NH ⇒ là poli amit ⇒ chọn D.
Câu 3:
Phản ứng nào dưới đây xảy ra?
Chọn đáp án C
Chỉ có C xảy ra: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓ ⇒ chọn C.
Câu 4:
Tinh bột thuộc loại
Chọn đáp án B
Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozơ và amilopectin.
Tinh bột thuộc loại polisaccarit ⇒ Chọn B.
Câu 6:
Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozo ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án B
Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành từ các gốc glucozơ.
(Tinh bột từ α-glucozơ, xenlulozơ từ β-glucozơ).
⇒ thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ thu được glucozơ.
⇒ chọn B.
Câu 7:
Phân tử khối trung bình của poli (vinyl clorua) (PVC) là 75000. Hệ số polime hóa của PVC là
Chọn đáp án A
Poli (vinyl clorua) là [-CH2-CH(Cl)]n ⇒ n = 75000 ÷ 62,5 = 1200 ⇒ chọn A.
Câu 8:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Chọn đáp án A
Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
⇒ chọn A.
Câu 10:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Chọn đáp án D
(1) Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
CH2=C(CH3)COOCH3 [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n.
(2) Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren.
C6H5CH=CH2 [-CH2-CH(C6H5)-]n.
(3) Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH [-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O.
(4) Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic.
nHOCH2CH2OH + nHOOC-C6H4-COOH (-OCH2-CH2OOC-C6H4-CO-)n.
(5) Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
(6) Poli (vinyl axetat) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl axetat.
nCH3COOCH=CH2 [-CH2-CH(OOCCH3)-]n.
⇒ chọn D.
Câu 12:
Trong số các loại tơ sau tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Chọn đáp án B
Tơ nhân tạo hya tơ bán tổng hợp xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được
chế biến thêm bằng phương pháp hóa học như tơ visco, tơ axetat,...⇒ chọn B.
Câu 13:
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
Chọn đáp án C
Bậc của amin bằng số H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.
⇒ Amin bậc I phải chứa –NH2 ⇒ các đồng phân amin bậc I ứng với C3H9N là:
CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3 ⇒ chọn C.
Câu 14:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Chọn đáp án D
C6H12O6 (glucozơ) + H2 C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 0,01 mol ⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.
mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g) ⇒ chọn D.
Câu 15:
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
Chọn đáp án A
Tơ poliamit có các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-NH-.
⇒ tơ capron; tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ amit ⇒ chọn A.
Câu 16:
Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol.
⇒ MM2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ MM = 23 ⇒ M là Natri (Na).
⇒ chọn B.
Câu 17:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Tên của Z là
Chọn đáp án D
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (X).
(C17H35COO)3C3H5 (X) + 3NaOH 3C17H35COONa (Y) + C3H5(OH)3.
C17H35COONa (Y) + HCl → C17H35COOH (Z).
⇒ Z là axit stearic ⇒ chọn D.
Câu 18:
Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có: H2 + [O] → H2O. Chú ý: H2 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
⇒ nH2O = ∑nO/(CuO, Fe2O3) = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2(g) ⇒ chọn A.
Câu 19:
Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:A. một chất khí và hai chất kết tủa nhau.
Chọn đáp án C
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓.
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
⇒ thu được 1 chất khí (H2) và 1 kết tủa (BaSO4).
⇒ chọn C.
Câu 20:
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
nHCOOC2H5 = nAg ÷ 2 = 0,08 mol ⇒ nCH3COOC2H5 = 0,12 mol.
⇒ mX = 0,08 × 74 + 0,12 × 88 = 16,48(g) ⇒ TN2 dùng gấp 1,75 lần TN1.
► Muối gồm 0,14 mol HCOOK và 0,21 mol CH3COOK.
⇒ m = 0,14 × 84 + 0,21 × 98 = 32,34(g) ⇒ chọn D.
Cách khác: Để ý X có dạng: RCOOC2H5 ⇒ tăng giảm khối lượng:
m = 28,84 + 0,2 × 1,75 × (39 - 29) = 32,34(g).
Câu 21:
Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án D
nAl(NO3)3 = nAl = 0,175 mol ⇒ mAl(NO3)3 = 0,175 × 213 = 37,275(g)
⇒ không chứa muối amoni. Bảo toàn electron: nNO = nAl = 0,175 mol.
⇒ V = 0,175 × 22,4 = 3,92 lít ⇒ chọn D.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
B sai vì tơ nilon kém bền với nhiệt ⇒ chọn B.
Câu 24:
Cho 3,66 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Đặt nCH3NH2 = 3x ⇒ nC2H5NH2 = 2x ⇒ 3x × 31 + 2x × 45 = 3,66 ||⇒ x = 0,02 mol.
Lại có: -NH2 + HCl → -NH3Cl ⇒ nHCl = ∑nNH2 = 5x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:
m = 3,66 + 0,1 × 36,5 = 7,31 (g) ⇒ chọn A.
Câu 25:
Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
nglixerol = ntristearin = 0,15 mol ⇒ m = 0,15 × 92 = 13,8(g) ⇒ chọn C.
Câu 26:
Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
Chọn đáp án B
nX = nmuối = nNaOH = 0,02 mol ⇒ MX = 1,76 ÷ 0,02 = 88.
⇒ X là C4H8O2 || Mmuối = 1,64 ÷ 0,02 = 82 (CH3COONa).
⇒ X là CH3COOC2H5 ⇒ chọn B.
Câu 27:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng; Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
Chọn đáp án C
X phản ứng được với H2SO4 loãng ⇒ loại A và D.
Y phản ứng được với Fe(NO3)3 ⇒ chọn C.
Câu 28:
Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm đợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
Chọn đáp án A
nCa(OH)2 = nCaCO3 max = a mol ⇒ nOH– = 2a mol.
Khi kết tủa bị hòa tan 1 phần thì: nCO32– = nOH– - nCO2.
► Áp dụng: + Tại 0,06 mol CO2: 2b = 2a - 0,06.
+ Tại 0,08 mol CO2: b = 2a - 0,08. Giải hệ có:
a = 0,05 mol; b = 0,02 mol ⇒ a : b = 5 : 2 ⇒ chọn A.
Câu 29:
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạo chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối luợng ancol thu đuợc gì?
Chọn đáp án C
Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2.
ntinh bột = 103 × 0,95 ÷ 162 = 475/81 kmol.
||⇒ mancol = 475/81 × 2 × 0,85 × 46 = 458,58(kg) ⇒ chọn C.
Câu 30:
Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?
Chọn đáp án B
Các kim loại thỏa mãn là Zn, Al và Mg ⇒ chọn B.
Câu 31:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH): trong môi trường kiềm |
Có màu tím. |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. |
Tạo dung dịch màu xanh lam. |
Z |
Đun nóng với dune dịch NaOH (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag. |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng. |
Có màu xanh tím. |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
X + Cu(OH)2 → màu tím ⇒ loại A và D.
T + dung dịch I2 → xanh tím ⇒ chọn B.
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị của x, y tương ứng là
Chọn đáp án B
nX = 1 + 1 = 2 mol ⇒ Ctb = 6 ÷ 2 = 3. Lại có:
-NH2 + HCl → -NH3Cl ⇒ nN = nHCl = 2 mol
⇒ Ntb = 1; y = nN2 = 2 ÷ 2 = 1 mol.
Ø Tương tự: -COOH + NaOH → -COONa + H2O
⇒ COOtb = 1. Do các chất đều no, mạch hở.
||⇒ ktb = πC=O tb = COOtb = 1.
Lại có: Htb = 2 × Ctb + 2 + Ntb – 2k = 7.
⇒ x = 2 × 7 ÷ 2 = 7 ⇒ chọn B.
Câu 33:
Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,6 ÷ 2 = 0,3 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nC/X = nC/Z = 1,3 + 0,3 = 1,6 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 30,4 + 0,6.40 - 47,2 = 7,2(g).
⇒ nH2O = 0,4 mol || Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH/X = 0,7 × 2 + 0,4 × 2 - 0,6 = 1,6 mol.
⇒ nO/X = (30,4 - 1,6 × 12 - 1,6) ÷ 16 = 0,6 mol ||⇒ C : H : O = 1,6 : 1,6 : 0,6 = 8 : 8 : 3.
► CTPT ≡ CTĐGN của X là C8H8O3; nX = 0,2 mol ⇒ X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 3.
● X không tráng gương ||⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3COOC6H4OH.
⇒ Z gồm 2 muối là CH3COONa và C6H4(ONa)2 ⇒ muối có PTK nhỏ hơn là CH3COONa.
► mCH3COONa = 0,2 × 82 = 16,4(g) ⇒ chọn D.
Câu 34:
Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X (H2N-R-COOH) với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Quy quá trình về: 0,12 mol X + 0,24 mol HCl + 0,4 mol KaOH.
⇒ nKOH phản ứng = 0,12 + 0,24 = 0,36 mol < nNaOH ⇒ KOH dư
||⇒ nH2O = 0,36 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 37,04 + 0,36 × 18 - 0,4 × 56 - 0,24 × 36,5 = 12,36(g).
► MX = 12,36 ÷ 0,12 = 103 ⇒ R = 42 (-C3H6-).
⇒ có các đồng phân cấu tạo là: H2N-CH2CH2CH2-COOH,
CH3CH(NH2)CH2-COOH, C2H5CH(NH2)-COOH,
H2N-CH2CH(CH3)-COOH, CH3C(CH3)(NH2)-COOH.
⇒ có 5 đồng phân ⇒ chọn D.
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
từ giả thiết ⇒ ứng với mỗi chất X, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn:
gọi nX = x mol; nY = y mol ⇒ 138x + 124y = mE = 3,86 gam.
dù là TH nào thì luôn có 2x + 2y = ∑nkhí = 0,06 mol ⇒ giải: x = 0,01; y = 0,02 mol.
hai khí tổng 0,06 mol, tỉ lệ 1 : 5 ⇒ 1 khí có 0,01 mol và 1 khí có 0,05 mol.
⇒ cặp X, Y thỏa mãn là: 0,01 mol H4NOOC–COONH3CH3 và 0,02 mol (CH3NH3)2CO3.
⇒ m gam muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3 ⇒ m = 3,46 gam.
Câu 36:
Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án D
gt ⇒ nFe = nMg = nCu = 0,1 mol || N2 = nNO2 ⇒ ghép: N2 + NO2 = N3O2 = N2O.NO = N2O + NO.
► Quy hỗn hợp khí về N2O và NO với số mol x và y || nkhí = x + y = 0,12 mol. HNO3 dư ⇒ Fe lên +3.
● mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 + mCu(NO3)2 = 0,1 × 242 + 0,1 × 148 + 0,1 × 188 = 57,8(g) < 58,8(g).
⇒ chứa muối NH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = (58,8 - 57,8) ÷ 80 = 0,0125 mol. Bảo toàn electron:
3nFe + 2nMg + 2nCu = 8nN2O + 3nNO + 8NH4NO3 ⇒ 8x + 3y = 0,6 mol ||⇒ x = 0,048 mol; y = 0,072 mol.
► nHNO3 = 10nN2O + 4nNO + 10nNH4NO3 = 0,893 mol ⇒ chọn D.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án A
các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo là CH3COOC6H5;
C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
♦ Thủy phân: 36,9 gam X + 0,4 mol NaOH → m gam muối + 10,9 gam Y + H2O.
cần nhìn rõ tỉ lệ: este thường este + 1.NaOH → muối + 1.ancol đơn chức.
TH este của phenol: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
⇒ ||⇒ rút ra: TH este của phenol nNaOH = 2nH2O; este thường có nNaOH = nancol đơn chức.
Y gồm các ancol đơn chức, 1OH + 1Na → 1ONa + ½.H2↑ ||⇒ nY = 2nH2 = 0,2 mol.
⇒ nNaOH phản ứng với este của phenol = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol ⇒ nH2O tạo bởi este phenol = 0,1 mol.
||⇒ BTKL cho phản ứng thủy phân có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18 = 40,2 gam. Chọn A. ♥.
Câu 38:
Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hồn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
Chọn đáp án B
Đặt nNaOH = x. Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,5x || Bảo toàn khối lượng:
mP = (4,78 + 53x) (g). A gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng: CnH2n+2O.
► Để ý: CnH2n+2O = (CH2)n.H2O ||⇒ Quy A về CH2 và H2O ⇒ nH2O = x mol.
● Mặt khác: nCO2 = nO2 ÷ 1,5 = 0,23 mol ⇒ mA = mCH2 + mH2O = (3,22 + 18x) (g).
Bảo toàn khối lượng: mN + mNaOH = mA + mP ||⇒ x = 0,18 mol ⇒ nN = 0,18 mol.
► Xét phản ứng đốt P: đặt nCO2 = a; nH2O = b ⇒ 44a + 18b = 14,06(g). Lại có:
nCOONa = 0,18 mol; nNa2CO3 = 0,09 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
0,18 × 2 + 0,29 × 2 = 0,09 × 3 + 2a + b ||⇒ giải hệ có: a = 0,25 mol; b = 0,17 mol.
● Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro: nCO2 đốt N = 0,57 mol; nH2O đốt N = 0,49 mol.
► Lại có: nCO2 – nH2O = ∑nπ – n. Áp dụng: ∑nπ = 0,57 - 0,49 + 0,18 = 0,26 mol.
π gồm πC=O và πC=C nhưng tác dụng với Br2/CCl4 chỉ có πC=C.
nπ C=O = nCOO = 0,18 mol ⇒ nBr2 = nπ C=C = 0,26 - 0,18 = 0,08 mol ⇒ chọn B.
► Chú ý: -CHO chỉ tác dụng với Br2/H2O
||⇒ không cần quan tâm nếu N chứa este của HCOOH.
Câu 39:
Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và FeCO3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.
+ Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và 0,23 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b mol N2O. Tỉ lệ a:b là
Chọn đáp án A
nCO2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: mB = 65,76 - 0,24 × 44 = 55,2(g).
► Xét 1 phần ⇒ mB = 27,6(g). Có H2 ⇒ Al dư ⇒ B gồm Al dư, Al2O3 và Fe.
⇒ nAl = 0,06 ÷ 1,5 = 0,04 mol || nAl(OH)3 = 0,28 mol ⇒ nAl2O3 = 0,12 mol.
nFe = 0,255 mol ⇒ nSO42– = (93,36 - 0,28 × 27 - 0,255 × 56) ÷ 96 = 0,745 mol.
⇒ nH2SO4 = 0,745 mol ⇒ ∑nH+ = 0,745 × 2 + 0,23 = 1,72 mol.
● ∑nH+ = 4nNO + 10nN2O + 2nO ⇒ 4a + 10b = 1. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
a + 2b = 0,23 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,04 mol.
⇒ a : b = 3,75 ⇒ chọn A.
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Đặt nX = x ⇒ nY = x; nZ = 2x ⇒ ∑na.a = 2 × x + 3 × x + 4 × 2x = 0,06 + 0,1 + 0,1.
⇒ x = 0,02 mol ⇒ ∑npeptit = 4x = 0,08 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ nC2H3NO = 0,06 + 0,1 + 0,1 = 0,26 mol; nCH2 = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol; nH2O = 0,08 mol.
● Đốt cho (0,26 × 2 + 0,4 = 0,92) mol CO2 và (0,26 × 1,5 + 0,4 + 0,08 = 0,87) mol H2O.
⇒ ∑m(CO2, H2O) = 0,92 × 44 + 0,87 × 18 = 56,14(g) ⇒ TN2 gấp 2 lần TN1.
► m = 2 × (0,26 × 57 + 0,4 × 14 + 0,08 × 18) = 43,72(g) ⇒ chọn B.