Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 21)
-
4169 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối là
Đáp án B
Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối của chúng là kim loại có tính khử mạnh.
• Fe, Zn là kim loại có tính khử trung bình
• Cu là kim loại có tính khử yếu
• Mg là kim loại có tính khử mạnh
Câu 2:
Số công thức cấu tạo của anken (trạng thái khí ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm cộng duy nhất là:
Đáp án C
Anken (C2H4, C3H6, C4H8) là chất khí ở nhiệt độ thường.
Anken + HBr → sản phẩm cộng duy nhất
→ Phân tử anken có tính đổi xứng
→ Có 2 công thức cấu tạo phù hợp là: CH2 = CH2 hoặc CH3 – CH = CH – CH3
CH2 = CH2 + HBr → CH2Br – CH2Br
CH3 – CH = CH – CH3 + HBr → CH3 – CHBr – CH2 – CH3
Câu 4:
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, poll vinyl clorua, thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Đáp án C
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là polime có monome tạo thành trong phân tử có liên kết bội kém bền hoặc vòng kém bền
→ Có 5 polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, tơ nitron, cao su buna
Câu 5:
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, HCOOH, (CH3)2NH. Thuốc thử để nhận biết 3 chất hữu cơ trên là
Đáp án C
Thuốc thử để nhận biết 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, HCOOH, (CH3)2NH là quỳ tím vì
• H2NCH2COOH có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH → không làm chuyển màu quỳ tím
• HCOOH có tính axit → làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
• (CH3)2NH có tính bazơ → làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Câu 6:
Cho các chất anilin, benzen, axit acrylic, axit fomic, axetilen, anđehit metacrylic. Số chất phản ứng với Br2 dư ở điều kiện thường với tỉ lệ mol 1:1 là
Đáp án D
Anilin : C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2↓ + 3HBr
Benzen không phản ứng với nước brom
Axit acrylic : CH2 = CH–COOH + Br2 → CH2Br–CHBr–COOH
Axitfomic: HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
Axetilen : CH = CH + 2Br2 → CHBr2–CHBr2
Anđehit metacrylic : CH2 = C(CH3)CHO + 2Br2 + H2O → BrCH2–BrC(CH3)COOH + 2HBr
→ axit acrylic và axit fomic tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1
Câu 7:
Trong các phát biểu sau:
(1) Các kim loại chỉ có 1, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(3) Ở điều kiện thường các kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
Những phát biểu đúng là
Đáp án B
(1) sai vì các kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) đúng vì các nguyên tố nhóm B đều là các kim loại chuyển tiếp (có 1, 2 electron lớp ngoài cùng).
(3) sai vì điều kiện thường thủy ngân ở trạng thái lỏng.
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(5) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen, stiren.
(6) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen
(7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(8) Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
(1) đúng vì:
RCHO + H2 RCH2OH
2RCHO + O2 → 2RCOOH
(2) sai do ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen nên phản ứng thể vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen (SGK 11 NC – trang 231)
(3) sai vì đối với R là gốc hiđrocacbon thơm lực bazơ của: C6H5NH2 > (C6H5)2NH.
(4) sai vì phenol có tính axit nhưng tính axit của phenol rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím (SGK11)
(5) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen, stiren đúng vì
C6H6 + KMnO4 → không phản ứng
3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5CHOH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
Màu tím Không màu
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + 2MnO2↓ + KOH + H2O
Màu tím Không màu
(6) đúng (SGK 11 - trang 192)
(7) đúng (SGK 12)
(8) đúng vì mùi tanh của cá do hỗn hợp các amin, các amin có tính bazơ nên phản ứng được với axit axetic CH3COOH có trong giấm ăn
RNH2 + CH3COOH→ CH3COONH3R
→ Số phát biểu đúng là 5
Câu 9:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án D
A đúng
FeO + CO Fe + CO2
FeO + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO + 3H2O
B đúng (SGK 12 nâng cao - trang 203}
C đúng (SGK 12 nâng cao - trang 198)
D sai vì đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm (SGK 12 nâng cao - trang 211)
Câu 10:
Cho các nhận xét sau:
1. Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng.
2. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủa.
4. Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B
1 đúng vì
2 đúng vì Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(OH)2 + CaCl2 → không phản ứng
3 đúng (SGK 12 CB - trang 116)
4 đúng (SGK 12 NC - trang 163)
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
A đúng (SGK 12 nâng cao – trang 189)
B, D đúng (SGK 12 nâng cao – trang 190)
C sai vì crom là kim loại nặng (SGK 12 nâng cao – trang 189)
Câu 12:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Đáp án A
Hình vẽ trên là thí nghiệm nung chất rắn X không phải là quá trình hòa tan X → loại D
Khí Y không tan trong nước nên loại B và C vì SO2, NH3 và HCl đều tan trong nước
Phản ứng A đúng
Câu 13:
Chất nào sau đây dùng làm khô khí NH3?
Đáp án D
Chất dùng làm khô khí NH3 là chất có khả năng hút ẩm và không phản ứng với NH3
A sai vì P2O5 + H2O → 2H3PO4
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
B sai vì H2SO4 + NH3 → NH4HSO4
C sai vì CuSO4 + 2H2O + 2NH3 → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Câu 14:
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3, Al, Zn. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Đáp án B
Chất lưỡng tính là chất phản ứng được với cả dung dịch axit và dung dịch bazơ và không có sự thay đổi số oxi hoá trong phản ứng
→ Chất có tính lưỡng tính là : Cr(OH)3 và Zn(OH)2
• Cr(OH)3 : Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Zn(OH)2: Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Câu 15:
Bazơ Y là một hóa chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... Bazơ Y là
Đáp án B
Hợp chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... là Ca(OH)2
Câu 16:
Nhận định sai ăn mòn hóa học
Đáp án C
A đúng (SGK 12 cơ bản – trang 92]
B đúng (SGK 12 cơ bản – trang 92)
C sai vì kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương là của hiện tượng ăn mòn điện hóa.
D đúng (SGK 12 cơ bản – trang 92]
Câu 17:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Đáp án B
(a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4
(b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(c) H2 + CuO Cu + H2O
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Cu(OH)2↓
(e) 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
(g) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 +8SO2↑
(h) 2CuSO4 + 2H2O 2Cu↓ + 2H2SO4 + O2↑
→ Có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (h)
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào lượng nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường
Đáp án C
Giả sử mỗi chất có 1 mol khi dó sẽ xảy ra các phản ứng vừa đủ sau
BaO + H2O → Ba(OH)2
→ Y là NaNO3, NaNO3 có môi trường trung tính
Câu 19:
Chia m (g) anđehit thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư tạo ra 4 mol Ag/ 1 mol anđehit. Vậy đó là
Đáp án C
Vì anđehit là no đơn chức → Loại đáp án B.
Mặt khác, tỷ lệ 1 mol anđehit tạo ra 4 mol Ag. Vậy đó là HCHO.
Câu 20:
Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4.
(2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.
(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2.
(4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2.
(6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.
Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí thoát ra là
Đáp án A
Phương trình ion của các phản ứng hóa học trên là:
→ Có 3 phản ứng tạo ra đồng thời cả kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Câu 21:
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Nhận định nào dưới đây không đúng ?
Đáp án C
PT:
(RCOO)3C3H5+3NaOHC17H35COONa+C17H33COONa+C13H31COONa+C3H5(OH)3
triglixerit natri stearat natri oleat natri panmitat
Vậy cấu tạo của X là (C17H35COO)(C17H33COO)(C15H31COO)C3H5
→ X được tạo thành từ 3 gốc axit béo C17H35COO, C17H33COO, C15H31COO → A đúng
Gốc C17H33COO có 1 liên kết n trong gốc hiđrocacbon → X có tham gia phản ứng hiđro hóa và X làm mất màu dung dịch Br2 → B và D đúng
MX = 860 → C sai
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng: Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là
Đáp án B
Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + HCl → HOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOH (X)
HOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COOH + 3NaOH → NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + NaCl + H2O
→Y là NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa
Câu 23:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Đáp án C
X gồm hai muối là Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
Y gồm hai kim loại là Ag và Fe dư
Ta có Zn + 2AgNO3 → ZnNO3)2 + 2Ag
Fe dư + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
→ X gồm Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2