IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Bài tập ôn tập chương 3 hình học 9 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 3 hình học 9 có đáp án

Bài tập Ôn tập chương III có đáp án

  • 2156 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 9:

Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác nhòn ABC. Gọi M và N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và cung nhỏ BC. Hai dây AN và CM cắt nhau tại điểm I. Dây MN cắt các cạnh AB và BC lần lượt tại các điểm H và K.

a) Chứng minh bốn điểm C, N, K, I cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh NB2 = NK.NM

c) Chứng minh tứ giác BHIK là hình thoi.

d) Gọi P, Q lần lượt là tâm của các đường tròn ngoại tiếp tam giác MBK, tam giác MCK và E là trung điểm của đoạn PQ. Vẽ đường kính ND của đường tròn (O). Chứng minh ba điểm D, E, K thẳng hàng.

Xem đáp án

Chứng minh tương tự các ý ở trên, ta được KI // BH  (5)

Từ (4) và (5) suy ra BHIK là hình bình hành.

Từ (6) và (7) suy ra BH = BK

Mà BHIK là hình bình hành nên BHIK là hình thoi.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên PK // CD => PK // DQ  (10)

Chứng minh tương tự ta có C, Q, D thẳng hàng và QK // DP  (11)

Từ (10) và (11) suy ra DPKQ là hình bình hành.

Mà E là trung điểm của đường chéo PQ nên E cũng là trung điểm của đường chéo DK.

Vậy D, E, K thẳng hàng.


Câu 12:

Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC và đường cao AK. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm; M và B nằm trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AO). Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng MN và AK. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AMKO nội tiếp đường tròn.

b) KA là tia phân giác của MKN^

c) AN2 = AK.AH

d) H là trực tâm của tam giác ABC.

Xem đáp án

a) AM, AN là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AMO^=ANO^=90°

AK là đường cao của tam giác ABC nên AKO^=AKC^=90°

Ba điểm M, K, N cùng nhìn đoạn AO dưới một góc vuông nên năm điểm M,

K, N, A, O thuộc đường tròn đường kính AO.

Vậy tứ giác AMKO nội tiếp đường tròn.

b) AM, AN là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AM = AN (1)

Theo chứng minh câu trên, năm điểm M, K, N, O, A cùng thuộc một đường tròn nên ta có tứ giác AMKN nội tiếp

Từ (1) và (2) suy ra AKM^=AKN^ (các góc nội tiếp cùng chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau). Vậy KA là tia phân giác của MKN^


Câu 14:

Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác nhọn ABC. Gọi M và N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và cung nhỏ BC. Hai dây AN và CM cắt nhau tại I. Dây MN cắt các cạnh AB và BC lần lượt tại các điểm H và K.

a) Chứng minh các điểm C, N, K, I cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh NB2=NK.MN

c) Chứng minh tứ giác BHIK là hình thoi.

d) Gọi PQ lần lượt là tâm của các đường tròn ngoại tiếp tam giác MBK, tam giác MCK và E là trung điểm của đoạn PQ. Vẽ đường kính ND của đường tròn (O). Chứng minh ba điểm D, E, K thẳng hàng.

Xem đáp án

a) Ta có M là điểm chính giữa cung AB

AM=BMMNA^=MCB^KNI^=ICK^

Tứ giác CNKI có C và N là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh KI dưới hai góc bằng nhau nên CNKI nội tiếp (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp).

Do dó bốn điểm C, N, I, K cùng thuộc một đường tròn.

b) Ta có N là điểm chính giữa cung BC

nên BK // HI (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác BHIK là hình bình hành.

Mặt khác, AN, CM lần lượt là các tia phân giác của các góc A và C trong tam giác ABC nên I là giao điểm ba đường phân giác, do đó BI là tia phân giác góc B.

Vậy tứ giác BHIK là hình thoi

Do vậy D, Q, C thẳng hàng nên KQ // PK.

Chứng minh tương tự ta có D, P, B thẳng hàng và DQ // PK.

Do đó tứ giác PDQK là hình bình hành nên E là trung điểm của PQ cũng là trung điểm của DK. Vậy D, E, K thẳng hàng.


Câu 15:

Cho đường tròn tâm O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC (B, C là các tiếp điểm).

a) Chứng minh tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp.

b) Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Chứng minh tứ giác BOCH là hình thoi.

c) Gọi I là giao điểm của đoạn OA với đường tròn (O). Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

d) Cho OB = 3cm, OA = 5cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

a) Vì AB, AC là các tiếp tuyến của (O) (tại B, C) nên ABO^=ACO^=90°

=> AOBC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AO.

Tương tự OC // BH  (2)

Từ (1) và (2) ta có BOCH là hình bình hành. Mà OB = OC nên BOCH là hình thoi.

Vì AB, AC là các tiếp tuyến của (O) nên AO là tia phân giác BAC^. Vì I là giao điểm của đoạn AO với (O) nên I là điểm chính giữa của cung (nhỏ) BC^

do vậy I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

c) Gọi I là giao điểm của OA và BC => K là trung điểm của BC và BKAO

Áp dụng định lí Pitago cho tam giác AOB vuông tại B:

AB=AO2OB2=4cm

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác AOB vuông tại B:


Câu 16:

Cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại điểm C cắt các đường thẳng AB và AD theo thứ tự tại M, N. Dựng AH vuông góc với BD tại điểm H; K là giao điểm của hai đường thẳng MN và BD.

a) Chứng minh tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh rằng: AD.AN = AB.AM

c) Gọi E là trung điểm của MN. Chứng minh ba điểm A, H, E thẳng hàng.

d) Cho AB = 6 cm, AD = 8 cm. Tính độ dài đoạn MN.

Xem đáp án

a) Xét tứ giác AHCK ta có AHK^=90°

Ck là tiếp tuyến của đường tròn O và AC là đường kính nên ACCKACK^=90°

Vậy H và C cùng nhìn AK dưới một góc vuông nên tứ giác AHCK nội tiếp một đường tròn.

b) Ta có ABCD là hình chữ nhật ADB^=ACB^

c) Giả sử AE vắt BD tại I, ta chứng minh H trùng với I. Thật vậy.

Ta có AMN vuông tại A có E là trung điểm của cạnh MN => AEN cân tại E

EAN^=ENA^

Theo chứng minh trên ta có ADB^=AMN^


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương