IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Bài tập ôn tập chương 3 hình học 9 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 3 hình học 9 có đáp án

Bài tập Cung chứa góc có đáp án

  • 2165 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích I khi A thay đổi.

Xem đáp án

Phần thuận: Ta có:

Vì B, C cố định, A thay đổi, I luôn nhìn cạnh BC dưới một góc 1350 nên I di chuyển trên cung chứa góc 1350 dựng trên BC.

Phần đảo: Lấy điểm I là giao của cung chứa góc 1350 dựng trên BC và tia phân giác trong góc ACB^, ta chứng minh I cũng thuộc tia phân giác trong của góc ABC^.

Xét tam giác IBC, ta có:

Nên BI là phân giác trong của ABC. Hay I là tâm đường tròn nội tiếp ABC (I là giao điểm của ba đường phân giác trong)

Giới hạn:

- Khi IB thì ba điểm A, B, C thẳng hàng (trái giả thiết)

- Khi IC thì ba điểm A, B, C thẳng hàng (trái giả thiết)

Vậy quỹ tích điểm I là cung chứa góc dựng trên cạnh BC đối xứng nhau qua BC, bỏ đi điểm B và C.

Kết luận: Quỹ tích điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên cạnh BC đối xứng nhau qua BC, bỏ đi điểm B và C.


Câu 2:

Cho hai điểm A, B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB. Tìm quỹ tích các tiếp điểm.

Xem đáp án

Phần thuận: Theo tính chất của tiếp tuyến ta có: ATBT

Do đó, A, B cố định. T nhìn AB dưới một góc vuông nên T di chuyển trên đường trong đường kính AB.

Phần đảo: lấy điểm T thuộc đường tròn đường kính AB.

Khi đó ATBT tại T nên AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BTAB

Giới hạn:

- Khi TB thì bán kính đường tròn tâm B thỏa yêu cầu đề bài là 0 (vô lí)

- Khi TC thì bán kính đường tròn tâm B thỏa yêu cầu đề bài là AB.

Vậy quỹ tích tiếp điểm T là đường tròn đường kính AB bỏ đi điểm B.

Kết luận: Quỹ tích tiếp điểm T là đường tròn đường kính AB bỏ đi điểm B.


Câu 3:

Xét ABC có BC = 6 cm, cố định, A^=1200

a) Tìm quỹ tích các điểm A

b) Điểm A ở vị trí nào thì ABC có diện tích lớn nhất? Tính giá trị lớn nhất đó?

Xem đáp án

a) Ta thực hiện theo các phần:

Phần thuận: Do BC cố định, BAC^=1200 nên A di chuyển trên hai cung chứa góc 1200 dựng trên BC.

Phần đảo: lấy điểm A thuộc cung chứa góc 1200 dựng trên BC, ta thấy ngay BAC^=1200

Giới hạn: Khi A trùng với B, C thì ba điểm A, B, C thẳng hàng (trái giả thiết)

Vậy quỹ tích các điểm A là hai cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC, bỏ đi điểm B, C.

Kết luận: Quỹ tích các điểm A là hai cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC, bỏ đi điểm B, C.

b) Hạ AH vuông góc với BC, ta có ngay:

Do đó, SABC có giá trị nhỏ nhất khi AH lớn nhất <=> A là điểm ở chính giữa cung chứa góc.

Khi đó, xét ABH vuông tại H, ta có

BAH^=600ABH^=300AB=2AH

Xét tam giác ABH ta có


Câu 4:

Cho nửa đường tròn đường kính AB và cung EF của nửa đường tròn (E nằm trên cung AF sao cho sd EF=600). Hai tia AE và BF cắt nhau tại M. Tìm quỹ tích các điểm M khi cung EF chuyển động trên nửa đường tròn.

Xem đáp án

Phần thuận: giả sử có điểm M sao cho EF=600, ta có:

AMB^=sdAB-sdEF2=1800-6002=600

Vậy điểm M nằm trên cung chứa góc 600 dựng trên đoạn thẳng AB (cung này thuộc mặt phẳng bờ AB có chứa nửa đường tròn cho trước)

Giới hạn: ta có:

- Nếu EA => MM0, với M0 là giao điểm của cung chứa góc với tiếp tuyến Ax của nửa đường tròn đường kính AB.

- Nếu FB => MM1, với M1 là giao điểm của cung chứa góc với tiếp tuyến By của nửa đường tròn dường kính Ab. Do đó, điểm M chỉ nằm trên cung M0M1

Phần đảo: lấy điểm M nằm trên cung M0M1. Nối MA, MB cắt nửa đường tròn đường kính AB lần lượt tại E và F. Ta phải chứng minh số đo EF=600

Thật vậy:

AMB^=sdAB-sdEF2

sdEF=sdAB-2AMB^

=1800-2.600=600

Kết luận: quỹ tích các điểm M là cung M0M1 của cung chứa góc 600 dựng trên đoạn thẳng AB (cung này thuộc nửa mặt phẳng bờ AB có chứa nửa đường tròn đã cho)


Câu 5:

Dựng cung chứa góc 600 trên đoạn AB = 4 cm.

Xem đáp án

Ta lần lượt thực hiện:

- Dựng đoạn AB = 4 cm và đường trung trực của AB

- Dựng tia Ax sao cho xAB^=600

- Dựng tia Ay vuông góc với Ax cắt tại O.

- Dựng đường tròn (O;OA) và chỉ lấy phần cung cùng phía với O, kí hiệu là AmB

- Lấy đối xứng cung qua Ab được cung Am1B.

Vậy hai cung  và  là cung chứa góc cần dựng.


Câu 6:

Dựng ABC, biết BC = 6 cm, A^=400 và đường cao AH = 4 cm.

Xem đáp án

Cách dựng:

- Dựng đoạn thẳng BC = 6 cm.

- Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC.

- Dựng đường thẳng d song song với BC và cách BC một khoảng bằng 4 cm, như sau: Dựng đường trung trực của BC, gọi I là giao điểm của với BC, trên lấy điểm K sao cho IK = 4 cm.

- Dựng đường thẳng d vuông góc với tại K.

- Gọi giao điểm của (d) và cung chứa góc là A và A’. khi đó, hai tam giác ABC và A’BC đều thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chứng minh:

- Ta có ngay BC = 6 cm vì theo cách dựng.

- Các góc A^A'^ đều bằng 400 do A, A’ nằm trên cung chứa góc 400 dựng trên đoạn BC.

- Các hình AHIK và A’HIK là các hình chữ nhật nên AH = A’H = IK = 4 cm.

Biện luận: ta dựng được hai tam giác ABC và A’BC thỏa điều kiện đề bài nhưng hai tam giác này bằng nhau (đối xứng nhau qua IK) nên bài toán chỉ có một nghiệm hình.


Câu 7:

Dựng ABC biết BC = a, A^=α 00<α<1800 và đường cao BH = h với h < a

   

Xem đáp án

Cách dựng: ta lần lượt thực hiện:

- Dựng đoạn BC = a.

- Dựng cung chứa góc α dựng trên đoạn thẳng BC.

- Dựng đường tròn đường kính BC.

- Dựng đường tròn (B, h) cắt đường tròn đường kính BC tại H.

- Tia CH cắt cung chứa góc α tại A.

- Nối AB ta được ABC phải dựng

Chứng minh: ta có ngay:

- BC = a theo cách dựng.

- A^=α vì A nằm trên cung chứa góc α dựng trên đoạn thẳng BC.

- BH = h vì H thuộc đường tròn (B, h)

- BHC^=900 => Bh = h là đường cao của  

Vậy thỏa mãn điều kiện đầu bài.

Biện luận: ta dựng dược hai tam giác ABC và A’BC thỏa mãn điều kiện đề bài, nhưng hai tam giác này bằng nhau (đối xứng qua BC) nên bài toán chỉ có một nghiệm hình.


Câu 8:

Cho I, O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC với A^=600, gọi H là giao điểm của các đường cao BB’ và CC’. Chứng minh các điểm A, B, O, H, I cùng thuộc một đường tròn.

Xem đáp án

Xét tứ giác AB’HC’ ta có:

B'HC'^=3600-A^+B^+C^=3600-600+900+600=1200BHC^=B'HC'^=1200

Xét BIC ta có:

BIC^=1800-BIC^+ICB^=1800-B^2+C^2=1800-121800-A^=1200

Như vậy, H và I đều nằm trên cung chứa góc 1200 dựng trên BC.

Mặt khác, ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O nên góc nội tiếp BAC^ trong đường tròn (O) có số đo là

600=BAC^=12sdBC=12BOC^BOC^=1200

Vậy O nằm trên cung chứa góc 1200 dựng trên BC.

Nghĩa là 5 điểm B, C, O, I, H nằm trên cùng một đường tròn chứa cung chứa góc 1200 dựng trên BC.


Câu 9:

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Chứng minh rằng bốn điiểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.

Xem đáp án

Xét hai tam giác ACD và BDC, ta có:

CD chung

ADC^=BCD^, vì ABCD là hình thang cân.

AD = BC, vì ABCD là hình thang cân.

Do đó:

ACD=BDCc.g.c => CAD^=CBD^

Vậy các điểm A, B nằm cùng phía đối với CD và thỏa mãn  nên bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.


Câu 10:

Cho ABC cân tại A. Lấy hai điểm E, F theo thứ tự thuộc AB, AC sao cho AE = AF. Chứng minh rằng bốn điểm B, C, E, F cùng thuộc một đường tròn.

Xem đáp án

Xét hai tam giác ABF, ACE ta có:

AB = AC, vì ABC cân tại A

A^ chung

AE = AF, giả thiết

Do đó:

ABF=ACEc.g.c

ABF^=ACE^EBF^=FCE^

Vậy các điểm B, C nằm phía dưới đối với EF và thỏa mãn EBF^=FCE^ nên bốn điểm B, C, E, F cùng thuộc một đường tròn.


Câu 11:

Cho các hình thoi ABCD có cạnh AB cố định. Tìm quỹ tích giao điểm O của hai đường chéo của hình thoi đó.

Xem đáp án

Vì ABCD là hình thoi nên AOB^=900. Do AB cố định nên O chạy trên đường tròn đường kính AB.


Câu 12:

Xét tam giác ABC có BC = 2 cm cố định và A^=600

a) Tìm quỹ tích các điểm A

b) Điểm A ở vị trí nào thì diện tích ABC có diện tích lớn nhất? Tính giá trị lớn nhất đó.

Xem đáp án

a) Vì BC = 2 cm và BAC^=600 nên quỹ tích các điểm A là cung chứa góc nhìn BC dưới một góc 600 

b) Gọi AF là đường cao hạ từ A xuống BC và H là trung điểm BC. Khi đó:

Vậy diện tích ABC lớn nhất khi A là điểm chính giữa cung BC. Khi đó là tam giác đều có cạnh bằng 2 cm, do đó diện tích tam giác ABC lớn nhất bằng 


Câu 13:

Cho nửa đường tròn đường kính AB và cung EF của nửa đường tròn (E nằm trên cung AF sao cho sđ EF=300. Hai tia AE và BF cắt nhau tại M. Tìm quỹ tích điểm M khi cung EF chuyển động trên nửa đường tròn.

Xem đáp án

- Phần thuận:

Giả sử có điểm M sao cho sđ EF=300, khi đó

AMB^=sdAB-sdEF2=1800-3002=750

Vậy điểm M nằm trên cung chứa góc 750 dựng trên đoạn AB (cung này thuộc nửa mặt phẳng bờ AB có chứa nửa đường tròn cho trước)

- Giới hạn:

Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của tiếp tuyến Ax, By (của nửa đườn tròn đường kính AB với cung chứa góc chứa điểm M)

+ nếu EFMP

+ nếu FBMQ

Vậy điểm M chỉ nằm trên cung PQ

- Phần đảo:

Lấy điểm M trên cung PQ. Nối MA, MB cắt nửa đường tròn đường kính AB lần lượt tại E và F.

Ta có:

AMB^=sdAB-sdEF2sdEF=sdAB-2AMB^=300

Kết luận: quỹ tích điểm M chỉ nằm trên cung  (cung này thuộc nửa mặt phẳng bờ AB có chứa nửa đường tròn cho trước)


Câu 14:

Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm E, trên tia đối của tia CD lấy điểm F sao cho CE = CF. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng DE và BF. Tìm quỹ tích điểm M khi E di động trên cạnh BC.

Xem đáp án

- Phần thuận:

Xét hai tam giác vuông BFC, DCE có

BC = CD (do ABCD là hình vuông)

CE = CF (gt) nên BFC=DCE

Do đó, CBF^=CDE^

BEM^=CED^ (đối đỉnh) nên

900=CDE^+CED^=CBF^+BEM^BMD^=900

Vậy điểm M nằm trên đường tròn đường kính BD.

- Giới hạn:

+ Nếu EBMB

+ Nếu ECMC

Vậy điểm M chỉ nằm trên cung nhỏ BC của đường tròn đường kính BD.

- Phần đảo:

Lấy điểm M trên cung nhỏ BC của đường tròn đường kính BD. Nối MB, MD lần lượt cắt CD, BC tại F, E

Ta có BMD^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên BFC=DCE g.c.g do đó CF = CE.

- Kết luận: quỹ tích điểm M nằm trên cung nhỏ BC của đường tròn đường kính BD.


Câu 15:

Cho tam giác ABC vuông ở A. vẽ hai nửa đường tròn đường kính AB và AC ra phía ngoài của tam giác. Qua A vẽ cát tuyến MAN (M thuộc nửa đường tròn đường kính AB, N thuộc nửa đường tròn đường kính AC)

a) Tứ giác BCNM là hình gì?

b) Tìm quỹ tích trung điểm I của đoạn MN khi cát tuyến MAN quay quanh A.

Xem đáp án

a) Vì M, N lần lượt nằm trên nửa đường tròn đường kính AB, AC nên BMA^=CNA^=900

Do đó BMMN, CNMN => BMCN là hình thang vuông (tại M, N)

b) Tìm quỹ tích trung điểm I của đoạn MN:

- Phần thuận:

Gọi E là trung điểm BC => IE là đường trung bình của hình thang BCNM

EIMN, do đó AIC^=900

Vậy điểm M nằm trên đường tròn đường kính AE.

- Giới hạn:

Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB, AC. Ta có APEQ là hình chữ nhật nên P, Q cùng nằm trên đường tròn đường kính AE.

+ Nếu MBIP 

+ Nếu MCIC

Vậy điểm M chỉ nằm trên cung PQ của đường tròn đường kính AE.

- Phần đảo:

Lấy điểm I trên cung PQ của đường tròn đường kính AE. Nối AI lần lượt cắt  tại M, N.

Ta có AIE^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên EIMN => EI // BM

Do đó EI là đường trung bình của hình thang BCNM => MI = NI

- Kết luận: quỹ tích điểm I nằm trên cung PQ của đường tròn đường kính AE.


Câu 16:

Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định và điểm C di chuyển trên nửa đường tròn. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác BCD vuông cân tại C. Tìm quỹ tích điểm D.

Xem đáp án

- Phần thuận:

Ta có ACB^=BCD^=900 nên A, C, D thẳng hàng.

Vì tam giác BCD vuông cân tại C nên ADB^=450, do đó điểm D nằm trên cung chứa góc 450 dựng trên đoạn AB (cung thuộc nửa mặt phẳng bờ AB có chứa nửa đường tròn cho trước)

- Giới hạn:

+ nếu CBDB

+ nếu CADA

Vậy điểm D nằm trên cung chứa góc 450 dựng trên đoạn AB.

- Phần đảo:

Lấy điểm D trên cung chứa góc 450 dựng trên đoạn AB. Nối AD với nửa đường tròn AB tại C

Ta có ACB^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) và ADB^=450 nên BCD vuông cân tại C, do đó CB = CD.

- Kết luận: quỹ tích điểm D nằm trên cung chứa góc 450 dựng trên dây AB.


Câu 17:

Cho tam giác ABC có A^=600, nội tiếp đường tròn (O). Trên cung nhỏ AC lấy một điểm D, trên dây BD lấy điểm M sao cho DM = CD.

a) Chứng minh tam giác MCD là tam giác đều.

b) Tìm quỹ tích điểm M khi điểm D di động trên cung nhỏ AC.

Xem đáp án

BAC^=600 nên BDC^=600

Do đó tam giác MDC đều (vì DM = DC)

b) Tìm quỹ tích điểm M:

- Phần thuận:

Vì tam giác MDC đều nên BMC^=1800-600=1200, do đó điểm M chạy trên cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC.

- Giới hạn:

Gọi E là giao điểm của AB và cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC.

+ nếu DAME

+ nếu DCMC

Vậy điểm M chỉ nằm trên cung nhỏ CE của cung chứa góc  dựng trên đoạn BC.

- Phần đảo:

Lấy điểm M trên cung nhỏ EC của cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC. Nối BM cắt (O) tại D.

Ta có BMC^=1200 (góc nội tiếp) nên CMD^=1800-1200=600

BDC^=600 nên tam giác MCD đều, do đó DC = DM.

Kết luận: quỹ tích điểm M nằm trên cung nhỏ CE của cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC.


Câu 18:

Cho cung một phần tư đường tròn với hai bán kính OA, OB vuông góc với nhau. Trên cung này lấy một điểm C tùy ý không trùng với A và B. Vẽ CH vuông góc với OA. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác HOC.

a) Chứng minh rằng AIO=CIO

b) Tìm quỹ tích điểm I khi điểm C di động trên cung AB.

Xem đáp án

a) Xét hai tam giác AIO và CIO có:

OA = OC

OI chung

AIO^=CIO^

Nên AIO=CIO c.g.c

b) Tìm quỹ tích điểm I khi C di động trên cung AB.

- Phần thuận:

Ta có:

AIO^=CIO^=1800-IOC^+ICO^=1800-12HOC^+HCO^=1800-450=1350

Vì A, O cố định nên quỹ tích điểm I nằm trên cung 1350 dựng trên đoạn AO.

- Giới hạn:

Vì C chỉ chạy trên cung AB nên điểm I chỉ chạy trên cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn AO thuộc nửa mặt phẳng bờ AO có chứa điểm B.

- Phần đảo:

Lấy điểm I trên cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn AO. Dựng OC sao cho OI là tia phân giác góc AOC^ (C nằm trên cung), từ C hạ  CHOA

AIO^=CIO^=1350 nên CIA^=3600-2.1350=900, do vậy C, I, H, A cùng nằm trên cùng một đường tròn.

Từ đó suy ra ICH^=IAH^=ICO^ => IC là tia phân giác góc OCH^, vì vậy I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác COH.

- Kết luận: quỹ tích điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn AO thuộc nửa mặt phẳng bờ AO có chứa điểm B.


Câu 19:

Dựng tam giác ABC biết BC = 3cm, A^=500, AB = 2cm.

Xem đáp án

a) Cách dựng:

- Dựng đoạn BC = 3 cm

- Dựng cung chứa góc 500 trên đoạn BC

- Dựng đường tròn (B; 2cm) cắt cung chứa góc ở trên tại A.

- Nối AB, AC ta được tam giác ABC.

b) Chứng minh:

- Ta có BC = 3 cm (cách dựng)

- A^=500

- AB = 2 cm (do A nằm trên (B; 2 cm)

c) Biện luận:;

Ta dựng được hai tam giác ABC và A’BC (đối xứng qua BC) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Do hai tam giác này bằng nhau nên ta chỉ có mọt nghiệm hình (do đây là bài toán dựng hình về kích thước).


Câu 20:

Dựng tam giác ABC biết:

a) BC = 4cm, A^=600 và đường cao BH = 3 cm.

b) BC = 6cm, A^=450 và đường cao BH = 4 cm.

Xem đáp án

a)

* Cách dựng

- Dựng đoạn BC = 4 cm.

- Dựng cung chứa góc 600 trên đoạn BC.

- Dựng đường tròn đường kính BC.

- Dựng đường tròn (B;3cm) cắt đường tròn đường kính BC tại H.

- Tia Ch cắt cung chứa góc 600 (ở trên) tại A.

- Nối AB ta được tam giác ABC cần dựng.

* Chứng minh:

Ta có:

- BC = 4 cm (cách dựng)

- A^=600 vì nằm trên cung chứa góc trên đoạn BC.

- BH = 3 cm vì H nằm trên đường tròn (B; 3 cm)

- BHC^=900 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

Vậy tam giác ABC thỏa mãn yêu cầu bài toán.

* Biện luận:

Ta dựng được hai tam giác ABC và A’BC (đối xứng nhau qua BC) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Do hai tam giác này bằng nhau nên ta chỉ có một nghiệm hình (do đây là bài toán dựng hình về kích thước)

b) Tương tự câu a).


Câu 21:

Dựng tam giác ABC biết:

a) BC = 8cm, A^=600 và đường cao AH = 6cm.

b) BC = 8cm, A^=600 và đường cao AH = 3cm.

c) BC = 4cm, A^=600 và đường cao AH = 9 cm.

Xem đáp án

a) 

* Cách dựng:

- Dựng đoạn BC = 8 cm.

- Dựng cung chứa góc 600 trên đoạn BC.

- Dựng đường thẳng d song song và cách BC một khoảng bằng 6 cm.

- Đường thẳng d cắt cung chứa góc 600 (ở trên) tại A.

- Nối AB, AC ta được tam giác ABC cần dựng.

* Chứng minh:

Ta có:

- BC = 8 cm (cách dựng)

- A^=600 vì nằm trên cung chứa góc 600 trên đoạn BC.

- AH = 6 cm vì H nằm trên đường thẳng d song song và cách BC một khoảng bằng 6 cm.

Vậy tam giác ABC thỏa mãn yêu cầu bài toán.

* Biện luận:

Vì d cắt cung chứa góc 600 dựng trên đoạn BC tại hai điểm phân biệt nên bài toán có hai nghiệm hình.

Chú ý: hai tam giác ABC và A’BC (đối xứng nhau qua BC) thỏa mãn yêu cầu đề bài. Do hai tam giác này bằng nhau nên haqi tam giác này chỉ cho ta một nghiệm hình (do đây là bài toán dựng hình về kích thước)

b) Tương tự câu a.

c) Tương tự câu a.


Câu 22:

Dựng tam giác ABC biết

a) BC = 6cm, A^=450 và trung tuyến AM = 5cm.

b) BC = 4cm, A^=600 và trung tuyến AM = 23cm.

Xem đáp án

a)

* Cách dựng:

- Dựng đoạn BC = 6 cm và trung điểm M của BC.

- Dựng cung chứa góc 450 trên đoạn BC.

- Dựng đường tròn (M; 5cm) cắt cung chứa góc 450 ở trên tại A.

- Nối AB, AC ta được tam giác ABC.

* Chứng minh:

Ta có: BC = 6cm (cách dựng)

A^=450

AM = 5 cm (do A nằm trên (M;5cm)

* Biện luận:

Vì (M; 5cm) cắt cung chứa góc 450 dựng trên đoạn BC tại hai điểm phân biệt nên bài toán có hai nghiệm hình.

b) Tương tự câu a.


Câu 23:

Dựng tam giác vuông biết

a) Cạnh huyền bằng 6 cm, bán kính đường tròn nội tiếp bằng 1 cm.

b) Cạnh huyền bằng 5 cm, bán kính đường tròn nội tiếp bằng 1 cm.

Xem đáp án

a)

* Cách dựng

- Dựng đoạn BC = 6 cm.

- Dựng cung chứa góc 1350 trên đoạn BC.

- Dựng đường thẳng d song song và cách BC một khoảng bằng 1 cm.

- Dựng đường tròn đường kính BC.

- Dựng tia Bx sao cho BI là phân giác góc xBC^, khi đó Bx cắt đường tròn đường kính BC tại A.

- Nối AB, AC ta được tam giác ABC.

* Chứng minh:

- Ta có BC = 6 cm (cách dựng)

- A^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

- Khoảng cách từ I đến BC bằng 1 cm (do I nằm trên d). Ta có

ICB^=1800-BIC^-CBI^=1800-1350-CBI^=450-CBI^     

ICA^=ACB¯-ICB^=900-ABC^-450+CBI^=450-2CBI^+CBI^=ICB^    

Do đó CI là tia phân giác góc ACB^

Vậy tam giác ABC thỏa mãn đề bài.

* Biện luận:

Vì d cắt cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC tại hai điểm phân biệt nên bài toán có hai nghiệm hình.

b) Tương tự câu a.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương