Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 4)

  • 5238 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn A.

Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03)

Đặt a, b, c là số mol Mg,Fe3O4,FeNO32. Đặt x là số mol NH4+

mX=24a+232b+180c=17,32 1

nH+=1,12=0,07.4+0,03.2+2.4b+10x 2

Bảo toàn N: 0,08+2c=x+0,07 3

m rắn =1603b+c2+40a=20,8 4

giải hệ trên được:

a=0,4

b=0,01

c=0,03

x=0,07

Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol Fe2+&Fe3+

Bảo toàn Fe: u+v=3b+c=0,06

Bảo toàn điện tích: 2u+3v+0,4.2+0,07.1=1,04

u=0,01&v=0,05

nAgCl=nCl=1,04&nAg=nFe2+=0,01

m=150,32.


Câu 5:

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 10:

Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Xem đáp án

Chọn A.


Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 13:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên

Câu 18:

Tại nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái lỏng, có nhiều trong dầu thực vật. Công thức cấu tạo thu gọn của triolein là
Xem đáp án

Chọn D.

nAl=a và nMg=b

mX=27a+24b=1,5

nH2=1,5a+b=0,075

a=130 và b = 0,025

mMg=24b=0,6 gam

Câu 19:

Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D.

Z là Gly-G;y, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.

M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:

CH3NH3OOCCOONH3C2H5

n khí =0,1nCH3NH2=nC2H5NH2=0,05

nY=0,05

nZ=0,1

CH3NH3OOCCOONH3C2H5+2HClHOOCCOOH+CH3NH3Cl+C2H5NH3Cl

GlyGly+H2O+2HCl2GlyHCl

 m hữu cơ =mX+mH2O+mHCl=34,25 gam.


Câu 25:

Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE=x+y=0,16

nNaOH=2x+3y=0,42

x=0,06 và y = 0,1

nX:nY=3:5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).

X=C3H6OH2+2HCOOH+?CH22H2O

Y=C3H5OH+3HCOOH+?CH23H2O3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6OH2:3e

C3H5OH3:5e

HCOOH:21e

CH2:u

H2O:21e

nO2=4.3e+3,5.5e+0,5.21e+1,5u0,5.15e=0,5

nCO2=3.3e+3.5e+21e+u=0,45

e=0,005 và u = 0,225

n muối no = 6e = 0,03

n muối không no = 15e = 0,075

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2=0,03k+0,075g=0,225

2k+5g=15

Do k>1 g2 nên k=2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 0,03k=0,075

m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E 3,09gam muối no

0,16 mol E a gam muối no

a=12,36.

 


Câu 27:

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X bao gồm
Xem đáp án

Chọn C.

HCl dư nên Fe2O3 tan hết. Chất rắn không tan là Cu dư.

Fe2O3+HClFeCl3+H2O

Cu+FeCl3CuCl2+FeCl2

 Muối trong X là FeCl2,CuCl2.


Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng?

 

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 32:

72. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=0,24

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19

nOE=mEmCmH16=0,2

nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) nH2O=0,01=nNaOHdu2 nên các muối đều không còn H.

 Các muối đều 2 chức  Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2

E+NaOH0.12T+Ancol

Bảo toàn HnHancol=0,48

nAncol=nNaOH phản ứng = 0,1

Số Hancol=0,480,1=4,8 Ancol gồm CH3OJH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là COOCH32

Y là CH3OOCCOOC2H5

Z là COOC2H52MZ=146

 


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn A.


Câu 35:

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11,1 gam muối. X là
Xem đáp án

Chọn A.

n muối =nX=0,1

 M muối = 111

 Muối là AlaNa

 X là AlaC3H7NO2

Câu 37:

Cho 24 gam hỗn hợp gồm axit axetic và propan-1-ol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn D.

Axit axetic và propan-1-ol có cùng M = 60 nên n hỗn hợp = 0,4

nH2=0,2V=4,48 lít

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Chọn A.

nCO2=0,3 X dạng CxH2x+3N0,3xmol

MX=14x+17=5,9x0,3

x=3

X là C3H9N


Bắt đầu thi ngay