Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề18)
-
5246 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chất nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
Câu 7:
Câu 9:
Câu 10:
Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
Câu 11:
Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là
Câu 12:
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch thành Fe?
Câu 16:
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch kiềm?
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 mol glyxerol và
Câu 19:
Kim loại X tan trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại X là
Câu 20:
Để tráng một lớp Ag lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 ml nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt anillin, lắc kĩ.
- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.
- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.
- Ông nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước brom, lắc nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, anilin hầu như không tan và nổi trên nước.
(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.
(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước brom mất màu và có kết tủa trắng.
(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ anilin có tính bazơ.
(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay anilin bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai, anilin hầu như không tan nhưng chìm xuống.
(b) Đúng, do tạo muối tan
(c) Đúng:
(d) Đúng
(e) Đúng:
Câu 22:
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại M (hoá trị II) với cường độ dòng điện không đổi 1,93A, cho đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì hết 6400 giây và khối lượng catot tăng 3,712 gam. Kim loại M là
Chọn B.
M là Ni.
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng) thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
X gồm Cu (a mol) và Fe3O4 (b mol)
X với HCl dư Dung dịch Y + Chất rắn Z (Cu dư)
Dung dịch Y chứa dư và Cl-
dư = 4u
Bảo toàn điện tích
Bảo toàn electron
X với HNO3 dư, bảo toàn electron:
Câu 24:
Chất X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
Chọn D.
Amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí duy nhất là
gam.
Câu 25:
Nung nóng 11,84 gam hỗn hợp Fe, Cu trong bình kín chứa oxi, thu được 15,84 gam hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HCl, không thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y (gồm ba muối). Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Z chứa 44,08 gam chất tan và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn C.
phản ứng
Kết tủa gồm và
gam.
Câu 26:
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol Y, có tỉ khối hơi so với không khí là 2,62. Giá trị của m là
Chọn B.
Y là
Quy đổi X thành
Muối gồm HCOONa (0,1) và CH2 (0,1)
m muối = 8,2.
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H10O2 đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 22,5 gam hỗn hợp X cần tối đa 11,2 gam KOH trong dung dịch, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn E chỉ gồm hai muối Y, Z (biết 90 < MY < MZ). Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
nên X gồm 1 este của ancol và 1 este của phenol.
Mặt khác xà phòng hóa X thu được 2 muối có nên X gồm:
Y là và Z là
Câu 28:
Chất X, Y và Z là những cacbohiđrat có đặc điểm: X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Chất X, Y và Z lần lượt là:
Chọn B.
X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng là tinh bột.
Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường Y là saccarozơ.
Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường Z là glucozơ.
Câu 29:
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Chọn A.
Bảo toàn O:
X dạng
Do
là nghiệm duy nhất, khi đó và
Y dạng
và là nghiệm duy nhất.
X là
Y là gam.
Câu 30:
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác)
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
Chọn A.
là là là
(a) có nên X chứa chức axit.
có
Và là
là
Câu 31:
Cho các loại tơ: capron, xenlulozơ axetat, tơ tằm, nitron, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là
Chọn D.
Tơ poliamit chứa nhóm axit CONH capron, tơ tằm, nilon-6,6.
Câu 32:
Ngâm thanh Cu vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào X, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là
Chọn A.
X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 dư:
Fe dư
Fe dư +
Y chứa
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Cho m gam X thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được 0,2 mol kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần a mol O2, thu được CO2 và 1,26 mol H2O. Giá trị của a là
Chọn C.
Bảo toàn
mol
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da nhân tạo...
(b) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất giấy viết, tơ nhân tạo.
(c) Dùng giấm ăn có thể làm sạch được các vết gỉ kim loại hoặc làm tan cặn trong phích nước.
(d) Có thể tận dụng dầu ăn, mỡ phế thải để sản xuất glixerol và xà phòng.
(e) Khi nấu riêu cua, gạch cua nổi lên là hiện tượng hoá học.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH hòa tan gỉ (oxit, hiđroxit kim loại) và cặn (CaCO3)
(d) Đúng
(e) Sai, đây là hiện tượng vật lý (đông tụ bởi nhiệt).
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để tinh chế Ag bị lẫn tạp chất Fe, có thể dùng dung dịch FeCl3.
(b) Khi vỡ nhiệt kế thuỷ ngân, để loại bỏ thủy ngân thì phương pháp hiệu quả nhất là dung bột lưu huỳnh.
(c) Gắn những khối kẽm lên vỏ tàu bằng thép (phần ngâm trong nước) để bảo vệ vỏ tàu là phương pháp điện hoá.
(d) Sắt tây là sắt trang thiếc được dùng làm đồ hộp đựng thực phẩm. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì sắt bị ăn mòn trước.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu bám vào mẩu Na.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Đúng, , lọc chất rắn không tan, rửa sạch, làm khô thu được Ag.
(b) Đúng, (rắn, ít độc hơn, dễ thu gom và xử lý)
(c) Đúng
(d) Đúng, Fe có tính khử mạnh hơn Sn nên Fe là cực âm, bị ăn mòn.
(e) Sai, thu được khí và kết tủa xanh:
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Ba và 0,12 mol Al2O3 vào nước dư.
(b) Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4.
(c) Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2,4a mol NaOH.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan?
Chọn D.
(a) Thu được và Ba(OH)2
(b) và Thu được Na2SO4 và CuSO4 dư
(c)
Thu được Na2CO3 dư và NaHCO3.
(d)
Thu được
(e) Thu được Na2CO3, NaOH dư.
Câu 38:
Cho 9,15 gam hỗn hợp Na, Ba tan hết trong nước dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà X là
Chọn B.
ml
Câu 39:
Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra ở đktc. Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là:
Chọn D.
Số
Số
Bảo toàn
Số
Số
X là Cấu tạo của X có dạng:
m muối = 5,8
Hoặc:
m muối = 5,52
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây đúng?