IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 21)

  • 5466 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O

Xem đáp án
Chọn đáp án A. KOH + HCl → KCl + H2O.  

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

Xem đáp án
Chọn đáp án A. 1 mol glixerol.

Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V

Xem đáp án

Chọn C.

2Al+6HCl2AlCl3+3H2

nAl=0,1nH2=0,15V=3,36 lít.


Câu 5:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt

Xem đáp án

Chọn D.

X có nhiều trong quả nhon chín nên còn gọi là đường nho  Xlà Glucozơ.

 X+H2Y nên Y là sobitol.


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 5,6 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn D.

nY=0,125 và nBr2=0,225

Y không no nên H2 đã phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon dạng CnH2n+22k

k=nBr2nY=1,8

MY=14n+22k=46n=3,4

Y là C3,4H5,2

Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C3,4H4.  Phản ứng XY  là:

C3,4H4+0,6H2C3,4H5,2

0,126......0,075.......0,125

nX=0,2

Tỉ lệ: 0,2 mol X chứa 0,125 mol c3,4H4

0,125 mol X chứa nC3,4H4=564  mol

X với Br2:

C3,4H4+2,4Br2C3,4H4Br4,8

nBr2=2,4.564=0,1875

mBr2=30gam.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Phân tử Gly-Ala mạch hở có ba nguyên tử oxi.

Câu 9:

Khí X được tạo ra trong quá trình đốt quặng pirit sắt, gây hiện tượng mưa axit. Khí X là

Xem đáp án

Chọn A.

Khí X là SO2:

4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2

Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.


Câu 11:

Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả sau:

Số mol CO2

Kết quả

a

Kết tủa cực đại là 0,1

a + 0,5

Kết tủa bắt đầu bị hòa tan

x (với x > a + 0,5)

0,06 mol kết tủa

Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn C.

Khi kết tủa max: nCO2=a=nCaCO3=0,1

Khi kết tủa bắt đầu bị hòa tan thì nCO2=a+0,5

nNaHCO3=0,5

Khi nNaHCO3=0,06nCaHCO32=0,10,06=0,04  và  nNaHCO3=0,5

Bảo toàn CnCO2=x=0,64 mol


Câu 13:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Axit glutamic.

Câu 14:

Công thức thành phần chính của quặng xiđerit là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. FeCO3

Câu 15:

Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. HCl

Câu 17:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là (ảnh 1)

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là

Xem đáp án

Chọn D.

Chọn X là CaC2 vì:

CaC2+H2OC2H2+CaOH2

C2H2 làm mất màu dung dịch Br2:

C2H2+Br2C2H2Br4


Câu 18:

Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Ca2+, Mg2+

Câu 19:

Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Ba(OH)2

Câu 20:

Công thức của nhôm sunfat là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Al2(SO4)3.  

Câu 21:

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Xem đáp án

Chọn A.

Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N

nX=nHCl=mmuoimX36,5=0,1

MX=14n+17=59

n=3

X C3H9N,X  có 9H.


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y → Al(OH)3 + Z

(2) X + T → Z + AlCl3

(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3 + T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là: Al2SO43,BaOH2,BaSO4  và BaCl2

1Al2SO43+BaOH2AlOH3+BaSO4

2Al2SO43+BaCl2BaSO4+AlCl3

3AlCl3+BaOH2AlOH3+BaCl2


Câu 23:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Etilen.

Câu 25:

Số nguyên tử Hidro trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. 12.

Câu 26:

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Fe(NO3)3.

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.

(b) Nếu nhỏ dung dịch Ià vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.

(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

(d) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(e) Vải làm từ tơ lapsan kém bền trong nước xà phòng có tính kiêm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Đúng, xà phòng sẽ tạo kết tủa (Ví dụ C17H35COO2Ca ) bám vào vải, làm sợi vải mau mục nát.

(b) Đúng, quả chuối xanh có tinh bột gây ra hiện tượng này.

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Đúng, tơ nilon-6,6 có nhóm CONH  kém bền trong môi trường kiềm.


Câu 31:

Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

nX=nC3H5OH3=xnNaOH=3x

Bảo toàn khối lượng:mX+mNaOH=mC3H5OH3+ m muối

x=0,08

nY=nX=0,08, bảo toàn O:

6nY+2nO2=2nCO2+nH2OnH2O=4,31

Bảo toàn khối lượng mY=71,02

nH2=mYmX2=0,15


Câu 32:

Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

T+NaHCO3nCOOH=nCO2=0,3

T+NanCOOH+nCHOH=2nH2=0,6nCHOH=0,3

T+AgNO3/NH3nCHO=nAg2=0,2

Dễ thấy nCO2=nCOOH+nCHOH+nCHO=0,8

 nên X, Y, Z chỉ tạo bởi các nhóm này, không còn C nào khác.

50<MX<MYX là CHO20,1 mol;Y  là COOH20,15 mol

 nZ=nX=0,1Z0,30,1=3  nhóm OH

Z là C3H5OH30,1 mol

mT=28,5 gam.


Câu 33:

Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ cho đến hết 100 dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

X chứa KHCO30,1a  và Na2CO30,1

Y chứa H2SO40,025  và HCl0,15nH+=0,2

X từ từ vào YnHCO3  phản ứng = 0,1ka và nCO32  phản ứng = 0,1k

nH+=0,1ka+2.0,1k=0,2

nCO2=0,1ka+0,1k=0,12

ka=0,4 và k=0,8

a=0,5

Y từ từ vào X nH+=nCO32+nCO2

nCO2=0,1

Bảo toàn CnBaCO3=0,1a+0,10,1=0,05

Bảo toàn SnBaSO4=0,025

m=15,675

.


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu cơ Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một α-amino axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

CH3OH tạo từ Y  Các amin tạo ra từ X.

nAmin=0,24nX=0,12

nKOH=2nX+nY=0,31nY=0,07

mE=0,1214n+96+0,0714m+47=26,15

12n+7m=81

Với n5;m3n=5  và m=3  là nghiệm duy nhất.

X là CH3NH3OOCCOONH3C2H5  và Y là NHCH2COOCH3

Muối gồm COOK20,12  và GlyK0,07

m muối = 27,83 gam.


Câu 39:

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn A.

Sau khi cho NaOH vào Z loại kết tủa

thì phần nước lọc chứa K+0,56,SO420,56,Na+0,57Chứa thêm AlO20,01

Sau dịch Z chứa Al3+a,Fe3+b,Fe2+c,NH4+d,K+0,56,SO420,56

m muối =27a+56b+c+18d+0,56.39+0,56.96=83,411

Bảo toàn điện tích: 3a+3b+2c+d+0,56=0,56.2 2

m rắn =102a0,012+160b+c2=11,5 3

nFeCO3=0,04nFeNO32=b+c0,04

mX=27a+180b+c0,04=10,17 4

Giải hệ 1234:

a=0,11

b=0,05

c=0,03

d=0,02

Bảo toàn HnH2O=0,23

Bảo toàn khối lượng mT=3,42


Bắt đầu thi ngay