IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 6)

  • 5455 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn B

nCO2=1,14 và nH2O=1,02

nO=mXmCmH16=0,12

nX=nO6=0,02

Số C=nCO2nX=57

Số H=2nH2OnX=102

X là C57H102O6

 nC17H35COONa=0,01Muối còn lại là C17H31COONa0,02

m=6,04 gam.


Câu 6:

Số đồng phân este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Chọn B

Có 2 đồng phân đơn chức, tráng bạc là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCHCH32


Câu 8:

Cho 13,04 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Zn vào 120 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,76 gam chất rắn không tan. Thành phần % số mol của Zn trong hỗn hợp X là:
Xem đáp án

Chọn A

nCuSO4=0,18mCumax=11,52<13,76 Phải có kim loại dư, Cu2+ hết.

Nếu chỉ Zn phản ứng thì khối lượng chất rằn phải giảm, vô lý. Vậy Zn phản ứng hết, Fe phản ứng 1 phần.

Đặt a,b,c là số mol Zn, Fe phản ứng và Fe dư

mX=65a+56b+c=13,04

nCuSO4=a+b=0,18

m rắn =11,52+56c=13,76

a=0,08;b=0,1;c=0,04

%Zn=aa+b+c=36,36%


Câu 9:

Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo?


Câu 10:

Hai hidrocacbon mạch hở XY (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm XY thu được 13,2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là:
Xem đáp án

Chọn B

X và Y 24<MX<MY<56 đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2.

X CHCH và Y là CHCCCH 

Dễ thấy X, Y đều có k = số C nên:

nBr2=nCO2=0,3

Câu 11:

Thủy phân etyl axetat thu được ancol nào sau đây?


Câu 12:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng ?
Xem đáp án

Chọn D

Quy đổi Z thành: C2H3ONa mol, CH2 (b mol), H2O (c mol).

nNaOH=a và nH2O=c

40a18c=12,24 1

nHCl=nN+nNaOH

a+a=0,72 2

m muối = mGlyNa+mAlaNa+mHCl

57a+14b+40a+0,72.36,5=63,72 3

123a=0,36;b=0,18;c=0,12

nAla=b=0,18nGly=ab=0,18

Số N trung bình =ac=3, tỉ lệ mol 1: 1 và Y có 1N nên X có 5NB sai.

nX=nY=c2=0,06

Nếu Y là Ala thì X có số Ala=0,180,060,06=2 và số Gly=0,180,06=3

X Gly3Ala2: Không thỏa mãn giả thiết MX>4MY, loại.

Vậy Y là Gly và X là Gly2Ala3.

Kết luận D đúng

Câu 15:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C

Kết tủa lớn nhất nhưng dùng NaOH ít nhất nên:

BaHCO3+NaOHBaCO3+NaHCO3+H2O

nBaHCO32=nNaOH=0,006nBaCO3=0,024

Bảo toàn CnCO2=0,036

C6H10O5C6H12O62CO20,018.............................0,036

m=0,018.16275%=3,888 gam

Câu 17:

Chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:


Câu 19:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:


Câu 20:

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
Xem đáp án

Chọn A

Dung dịch Y chứa Fe3+a,Fe2+b,Cl0,88 nH+ dư =4nNO=0,08

Bảo toàn điện tích: 3a+2b+0,08=0,88

nAgCl=0,88nAg=0,07

Bảo toàn electron: b=0,02.3+0,07

a=0,18 và b = 0,13

Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,32 mol), O (u mol) và NO3v mol.

Trong Z, đặt nN2O=xnNO2=0,12x

0,31.56+16u+62v=27,04 1

Bảo toàn N:

v+0,04=2x+0,12x 2

nH+ pư =0,88+0,040,08=0,84

10x+20,12x+2u=0,84 3

Giải hệ 123:

u=0,14

v=0,12

x=0,04

nFeNO32=v2=0,06

Đặt k, 3h, 2h, h lần lượt là số mol Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O2

Bảo toàn Fe0,06+k+11h=0,31

Bảo toàn O14h=u=0,14

Giải hệ k=0,14 và h = 0,01

Số mol hỗn hợp =0,06+k+6h=0,26

%nFe=0,140,26=53,85%

Câu 21:

Este vinyl axetat có công thức là:


Câu 23:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)

- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)

Cho các phát biểu sau:

 (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O.

 (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

 (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.

 (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên.

 (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu không đúng là 

Xem đáp án

Chọn C

(a) Đúng

(b) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

(c) Đúng, CO2 được phát hiện thông qua sự vẩn đục của dung dịch Ca(OH)2.

(d) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống (thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1

Câu 24:

Cho dãy các chất sau: metanal, etanol, etylen glicol, glixerol, axit axetic, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Xem đáp án

Chọn C

Các chất trong dãy hòa tan được CuOH2 ở nhiệt độ thường là: etylen glicol, glixerol, axit axetic

Câu 25:

Để khử hoàn toàn 14,4 gam  Fe2O3 thành Fe cần V lit khí CO ( đktc). Giá trị của V là:
Xem đáp án

Chọn C

nFe2O3=14,4160=0,09

Fe2O3+3CO2Fe+3CO2

0,09…….0,27

VCO=0,27.22,4=6,048 lít


Câu 26:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Chọn A

 


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn11,84 gam một este X thu được 10,752 lit khí CO2 (đktc) và 8,64g nước. Mặt khác, cho X tác dụng 112 gam dung dịch KOH 10%, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,92 gam chất rắn khan và ancol Y. % khối lượng Cacbon trong Y là:
Xem đáp án

Chọn D

nCO2=nH2O=0,48X là este no, đơn chức, mạch hở

nX=mXmCmH32=0,16

 Số C=nCO2nX=3: X là C3H6O2

nKOH=112.10%56=0,2 Chất rắn gồm RCOOK0,16 và KOH dư (0,04)

m rắn =0,16R+83+0,04.56=17,92

R=15:CH3

X là CH3COOCH3Y là CH3OH

%CY=37,50%


Câu 29:

Kim loại Cu không được điều chế theo cách nào sau đây?


Câu 31:

Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được m gam muối và thấy thoát ra 0,448 lit khí N2O (đktc). Giá trị của m là:
Xem đáp án

Chọn A

nAl=0,12;nN2O=0,02

Bảo toàn electron: 3nAl=8nN2O+8nNH4NO3

nNH4NO3=0,025

m muối =mAlNO33+mNH4NO3=27,56 gam.


Câu 32:

Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ dung dịch KOH, sau phản ứng thu được m gam muối Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D

NH2CHCH3COOH+KOHNH2CHCH3COOK+H2O

mNH2CHCH3COOK=0,12.127=15,24 gam

Câu 33:

Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,2M, thu được dung dịch X và V lít khí CO2 (đktc). Cho X tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D

nHCl=0,05;nNa2CO3=0,04

nH+=nCO32+nCO2nCO2=0,01V=0,224

mBaCO3=5,91 gam

Câu 35:

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Xem đáp án

Chọn B

nH2=0,05nNaOH=nOZ=0,1

Bảo toàn khối lượng mZ=4,6

Z có dạng ROHr0,1rmol

MZ=R+17r=4,6r0,1

R=29r

r=1 R=29: Ancol là C2H5OH0,1 mol

nNa2CO3=nNa2=0,05

nC(muối) =nNa Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)

nNa=a+2b=0,1

m muối =68a+134b=6,74

a=0,04 và b = 0,03

X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là COOC2H520,03

%X=40,33%.


Câu 36:

Nhận định nào sau đây đúng?


Câu 37:

Khi cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, muối sắt thu được sau phản ứng là:
Xem đáp án

Chọn A

Fe+AgNO3 dư Ag+AgNO33

Dung dịch thu được chứa FeNO33AgNO3

Câu 40:

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl,  ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X  (ảnh 1)
 

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là:

Xem đáp án

Chọn C

Đoạn 1: Khối lượng Mg giản 18 gam (0,75 mol)

3Mg+8H++2NO33Mg2++2NO+4H2O

0,752

Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 188=10 gam

Mg+Cu2+Mg2++Cua........a.........................a

Δm=64a24a=10a=0,25

Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 148=6 gam (0,25 mol)

Mg+2H+Mg2++H20,250,5

Vậy nH+=b=2+0,5=2,5

a:b=1:10


Bắt đầu thi ngay