IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 19)

  • 6488 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch chất nào sau đây dẫn điện được?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Axit axetic.

Câu 3:

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

Câu 4:

Kim loại nào sau đây cứng nhất?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Cr.  

Câu 8:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. KHSO4.

Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Propilen.

Câu 15:

Chất béo X là chất rắn ở điều kiện thường. X là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. tripanmitin.

Câu 19:

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,03 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol); Cl- (0,02 mol), HCO (0,11 mol) và SO (0,01 mol). Đun sôi cốc nước cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn thì nước còn lại trong cốc

Xem đáp án

Chọn D.

Khi đun sôi: 2HCO3CO23+CO2+H2O

nCO23=0,055<nMg2++nCa2+ nên Mg2+  và Ca2+  chưa kết tủa hết.

 Nước còn lại trong cố là nước cứng vĩnh cửu.


Câu 20:

Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là

Xem đáp án

Chọn D.

Chất X là phenol:

C6H5OH+Br2C6H2Br3OH+HBr


Câu 21:

Thủy phân este nào sau đây không thu được ancol?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Phenyl axetat.

Câu 22:

Để khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

Fe2O3+3CO2Fe+3CO2

nCO=0,6nFe=0,4mFe=22,4 gam


Câu 23:

Amin X có chứa vòng benzen, phản ứng với dung dịch HCl thì thu được muối có công thức dạng C7H7NH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Chọn C.

X+HClC7H7NH3Cl nên X là amin bậc 1

Các đồng phân bậc 1, chứa vòng benzene của X:

C6H5CH2NH2

CH3C6H4NH2(o,m,p)


Câu 24:

Polime nào sau đây là chất dẻo?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Poli(metyl metacrylat).

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

Câu 26:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Phân tử Y gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía X  là fructozơ.

Phân tử Y gồm nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau Y  là xenlulozơ.


Câu 27:

Cho 5,73 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi thu được 8,13 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 aM. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

nH2O=nO=mYmX16=0,15

nHCl=0,15;nH2SO4=0,3a

Bảo toàn H0,15+2.0,3a=0,15.2

H0,15+2.0,3a=0,15.2


Câu 28:

Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là h%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dịch X. Biết cần thêm tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M vào X để thu được lượng kết tủa lớp nhất. Giá trị của h là

Xem đáp án

Chọn C.

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

0,5.............................0,5

2CO2+Ca(OH)2Ca(HCO3)2

2a.....................................a

Ca(HCO3)2+NaOHCaCO3+NaHCO3+H2O

a..........................a

nNaOH=a=0,1

nCO2=2a+0,5=0,7

(C6H10O5)nC6H12O62CO2+2C2H5OH

0,35......................................0,7

H=0,35.16276,5=75%


Câu 29:

Thuỷ phân hoàn toàn 6,45 gam este A đơn chức, mạch hở, thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là

Xem đáp án

Chọn C.

A 2 sản phẩm 4Ag

nAg=0,3nA=0,075

MA=86:C4H6O2

Các sản phầm thủy phân đều tráng bạc nên A có cấu tạo:

MA=86:C4H6O2


Câu 30:

Dung dịch X gồm NaHCO3 aM và K2CO3 1,2M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,5 M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 3,36 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E và V lít khí (đktc). Giá trị của a và V lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

X gồm NaHCO3(0,1a)  và K2CO3(0,12)

Y gồm H2SO4(0,05)  và HCl(0,15)nH+=0,25

X từ từ vào Y: Đặt nNaHCO3  phản ứng =0,1ka  nK2CO3  phản ứng = 0,12k

nH+=0,1ka+2.0,12k=0,25

nCO2=0,1ka+0,12k=0,15

ka=0,5 và k=56

Y từ từ vào X: nH+=nCO23+nCO2

nCO2=0,13V=2,912 lít


Câu 31:

Cho 5,6 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 aM và Cu(NO3)2 0,1M. Sau một thời gian thu được 9,6 gam chất rắn và dung dịch X. Cho 8,125 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,7375 gam chất rắn và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

nAgNO3=0,5a;nCu(NO3)2=0,05

Y chỉ chứa 1 chất tan là Zn(NO3)2(0,25a+0,05 mol  - Theo bảo toàn N)

Bảo toàn khối lượng kim loại:

5,6+0,5a.108+0,05.64+8,125=9,6+9,7375+65(0,25a+0,05)

a=0,15


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2.

(c) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S.

(e) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(OH)2 dư.

(f) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn B.

(a) CO2 dư +Ba(OH)2Ba(HCO3)2

(b) AgNO3+FeCl2AgCl+Ag+Fe(NO3)3

(c) (NH2)2CO+Ca(OH)2CaCO3+NH3

(d) MgCl2+Na2S+H2OMg(OH)2+H2S+NaCl

(e) AgNO3+Fe(NO3)2Fe(NO3)3+Ag

(f) NaHSO4+Ba(HCO3)2BaSO4+Na2SO4+CO2+H2O


Câu 33:

Hợp chất hữu cơ no, đa chức, mạch hở X có công thức phân tử là C5H8O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch KOH 11,2% thu được chất hữu cơ Y và 21,2 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn A.

Muối gồm ACOOK(0,1)  và BCOOK(0,1)

m muối =0,1(A+83)+0,1(B+83)=21,2

A+B=46

A=15;B=31 là nghiệm duy nhất.

Muối là CH3COOK  và HOCH2COOK

 là CH3COOCH2COOCH3


Câu 34:

Dung dịch X có pH = 2 gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol 1 : 2 (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc). Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, bậc một cần dùng 1 lít dung dịch X. Dung dịch sau phản ứng chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

pH=2[H+]=0,01nH+=0,01

nHCl=x,nH2SO4=2xnH+=2+2.2x=0,01

x=0,002

m chất tan=mHCl+mH2SO4+mY=1,055 gam.

Câu 35:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A sau thời gian 4,825 (giờ) thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 2 khí, trong đó khí Cl2 chiếm 40% thể tích. Thêm 375 ml dung dịch HCl 4,4M vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Nhúng thanh sắt dư vào Y, khi các phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt giảm 40,8 gam, đồng thời thu được hỗn hợp khí. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

TH1: Điện phân thoát ra Cl2(2x)  và O2(3x)

ne=2.2x+4.3x=ItF=0,36x=0,0225

nHCl=1,65nH+ tổng =1,65+4nO2=1,92

Ta catot: nCu=ne2=0,18

Đặt nCu2+  dư =ynCu(NO3)2  ban đầu =y+0,18

Bảo toàn NnNO=2y+0,36

Đặt nH2=znH+=4(2y+0,36)+2z=1,92 (1)

Bảo toàn electron: 2nFe  phản ứng =3nNO+2nH2+2nCu2+

nFe phản ứng =4y+z+0,54

Δm=64y56(4y+z+0,54)=40,8 (2)

(1)(2)y=0,045;z=0,06

Ban đầu:

nNaCl=2nCl2=0,09

nCu(NO3)2=y+0,18=0,225

m=47,565

TH2: Điện phân thoát ra Cl2(2x)  H2(3x)  (Bạn đọc tự xét).


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C5H14O4N2. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,12 mol hỗn hợp F gồm ba amin có công thức dạng R(NH2)x (trong đó có 2 amin có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch G chỉ chứa 19,75 gam ba muối tan có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm số mol của amin có khối lượng mol lớn nhất trong F là

Xem đáp án

Chọn D.

E+KOH3 muối cùng C + 3 amin bậc 1 nên E gồm:

CH3NH3OOCCOONH3C2H5(x mol)

(CH3COONH3)2CH2(y mol)

CH3COONH3CH2COONH3CH3(z mol)

nKOH=2x+2y+2z=0,2(1)

Amin gồm CH3NH2(x+z),C2H5NH2(x)  và GlyK(z)

x+z+x+y=0,12(2)

Muối gồm  (COOK)2(x),CH3COOK(2y+z) và GlyK(z)

166x+98(2y+z)+113z=19,75(3)

(1)(2)(3)x=0,02;y=0,03;z=0,05

%nCH2(NH2)2=25%


Câu 37:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,75 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho từ từ AgNO3 dư vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,9525 mol và thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối tan; 134,82 gam kết tủa và 0,672 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết % khối lượng Al trong hỗn hợp X là 6,02%. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Chọn A.

Y+AgNO3 Kết tủa gồm AgCl(0,9) và Ag(0,0525)

 và Ag(0,0525)  (Bấm hệ m  và  để tính số mol)

Bảo toàn ClnFeCl2=0,075

 nNOlần đầu =0,12;nNO  lần sau =0,03nNO  tổng = 0,15

nH+=4nNO tổng +10nNH+4nNH+4=0,015

Y+AgNO3 có thoát NO nên Y không còn 

Bảo toàn N2nFe(NO3)2=nNO  lần đầu +nNH+4

nFe(NO3)2=0,0675

Đặt x, y là số mol Mg và Al

mAl=27y=6,02%(24x+27y+0,075.127+0,0675.180)

Bảo toàn electron 2x+3y+0,075+0,0675=3nNO  tổng +8nNH+4+nAg

x=0,15;y=0,06

m=26,895


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) 1 mol Val-Glu phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.

(b) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ.

(c) Các hợp chất cacbohiđrat còn có tên gọi là saccarit.

(d) Isoamyl axetat là chất lỏng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước.

(e) Ở người bình thường nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức ổn định khoảng 0,01%

(f) Dung dịch phenylamoni clorua có tính axit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Đúng: ValGlu+3KOHValK+GluK2+2H2O

(b) Sai, đây là 2 tơ bán tổng hợp (nhân tạo)

(c) Đúng

(d) Sai, este này không tan trong nước.

(e) Sai, khoảng 0,1%

(f) Đúng, do C6H5NH+3C6H5NH2+H+


Câu 40:

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY), Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Oxi hóa hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0,20 mol. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,10 mol Br2. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Z=C2H4(OH)2+X+Y2H2O nên quy đổi E thành:

CnH2n+22kO2:0,2mol (Tính từ nKOH=0,2 )

C2H4(OH)2:xmol

H2O:2xmol

Độ không no trung bình =nBr2nE=0,10,36

Do 50<MX<MY  nên E không chứa HCOOH, vậy các chức axit đều không phản ứng với Br2.

0,2(k1)0,2+x2x=0,10,36

x+0,72k=0,92

nO2=0,2(1,5n0,5k0,5)+2,5x=0,5

mE=0,2(14n+342k)+62x18.2x=13,12

n=2,25;x=0,02;k=1,25

X là CH3COOH.

X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2.

Từ k=1,25nX=0,15  và CH2=CHCOOK(0,05)

nC=0,15.2+0,05m=0,2n

m=3:CH2=CHCOOH

Muối gồm CH3COOK(0,15)  và CH2=CHCOOK(0,05)

a:b=2,673

Z là CH3COOC2H4OOCC2H3(0,02mol)

%Z=24,09%


Bắt đầu thi ngay