IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 23)

  • 5453 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thủy phân chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Triglixerit.

Câu 2:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. HF.

Câu 6:

Etyl amin có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. C2H5NH2

Câu 7:

Đồng phân của glucozơ là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. fructozơ.

Câu 9:

Để đề phòng bị nhiểm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Than hoạt tính.      

Câu 10:

Quặng xivinit có công thức là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. NaCl.KCl 

Câu 11:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3

Câu 14:

Glyxin có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. NH2CH2COOH.

Câu 16:

Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi.

Xem đáp án
Chọn đáp án B. mật độ electron khác nhau.

Câu 18:

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

A. Đúng: Fe2++Ag+Fe3++Ag

B. Đúng, thu được FeOH2,FeOH3

C. Sai, X có hòa tan Cu vì: Cu+Fe3+Cu2++Fe2+

D. Đúng: Fe2++H++MnO4Mn2++Fe3++H2O


Câu 22:

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Giá trị của m là?

Xem đáp án

Chọn A.

C12H22O112C6H12O64Ag

342......................................4.108

62,5.17,1%..........................mAg

mAg=62,5.17,1%.4.108342=13,5


Câu 23:

Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

 nCH3COOC2H5=0,1 và nKOH=0,15

CH3COOC2H5+KOHCH3COOK+C2H5OH

Chất rắn gồm  và KOH dư (0,05)

m rắn = 12,6 gam


Câu 26:

Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nFe=11,656>nCu2+=0,1nên Cu2+  bị khử hết.

m=11,60,1.56+0,1.64=12,4 gam


Câu 27:

Cho các polime sau: polietilen; xenlulozơ; polipeptit; tinh bột; tơ nilon-6; tơ nilon-6,6; polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. polietilen; polibutađien; tơ nilon-6; tơ nilon-6,6.

Câu 28:

Trung hòa dung dịch chứa 7,08 gam amin X no, đơn chức mạch hở cần dùng 120 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn D.

nH2SO4=0,06

nX=nH+=0,12

MX=59: X là C3H9N

X có 4 cấu tạo:

CH3CH2CH2NH2

CH3CHNH2CH3

CH3NHCH2CH3

CH33N


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,55 gam. Cô cạn dung dịch X, thu được muối khan có khối lượng?

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt a, b là số mol Al,Zn27a+65b=5,95 1

 mH2=5,955,55=0,4nH2=0,2

Bảo toàn electron:  2nH2=3nAl+2nZn
3a+2b=0,2.2 2

12a=0,1 và b=0,05

mAl=2,7gam

mZn=3,25 gam

m muối =5,95+0,2.96=25,15  gam


Câu 30:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 (ảnh 1)

Tỉ lệ của a : b bằng

Xem đáp án

Chọn D.

CO32+H+HCO3

a...........a............a

nH+=a=0,15

HCO3+H+CO2+H2O

a+b.....a+b

nH+=a+b=0,350,15

b=0,05a:b=3:1


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và x gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn D.

Quy đổi X thành HCOOHa,C3H5OH3b,CH217a,H2c  và H2O3b

nX=a3b+b=0,2

nO2=0,5a+3,5b+1,5.17a+0,5c=10,6

nH2O=a+4b+17a+c3b=7

a=0,4;b=0,1;c=0,3

Muối gồm HCOONaa,CH217a  và H2c

m muối = 121,8

Tỉ lệ: 0,2 mol X tạo 121,8 gam muối

 Từ 0,12 mol X tạo m muối = 73,08 gam


Câu 34:

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

X+NaOH Dung dịch chứa:

NH2C3H5COO:0,15 mol

Cl:0,35 mol

Bảo toàn điện tíchnNa+=0,65 mol

Vậy nNaOH=0,65


Câu 35:

Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ dưới đây:

Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ dưới đây: (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.

(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.

(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng, tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy.

(e) Sai, đá bọt giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu.

(g) Sai, do hỗn hợp phản ứng chứa H2SO4 nên không dùng CaCO3 làm đá bọt, phải chọn 1 chất trơ để làm đá bọt, ở đây có thể dùng vụn thủy tin, vụn gạch…


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Bốn muối (2 muối natri + 2 muối kali) Chỉ có 2 gốc axit.

 X là Gly: Y là Gly-Gly và Z là C2H5NH3NO30,2 mol

nNaOH=0,3;nKOH=0,2

 Muối chứa các icon: Na+0,3,K+0,2,NO30,2,  bảo toàn điện tích NH2CH2COO0,3

 m muối = 49,3 gam.


Câu 38:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH → Y + Z + T                              

(b) X + H2 → E

(c) E + 2NaOH → 2Y + T

(d) Y + HCl → NaCl + F

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

a c  Sau khi cộng  thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=CY,Z  cùng C và ít nhất 3C.

dY là muối của axit đơn chức

X:CH2=CHCOOCH2CH2OOCCH2CH3

Y:CH3CH2COONa

Z:CH2=CHCOONa

E:CH3CH2COOCH2CH2OOCCH2CH3

T:C2H4OH2

F:CH3CH2COOH

Phát biểu B đúng:

CH2=CHCOONa+NaOHCH2=CH2+Na2CO3

CH2=CH2+H2O+KMnO4C2H4OH2+KOH+MnO2


Câu 39:

Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H2. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn, (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D.

nHCl=0,12

nFeCl2=nH2=0,04

Bảo toàn ClnHCl  dư = 0,04

nNO=nH+4=0,01V=0,224lít

Bảo toàn electron: nFe2+=3nNO+nAgnAg=0,01

Bảo toàn ClnAgCl=0,12

b=mAgCl+mAg=18,3gam


Câu 40:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Xem đáp án

Chọn A.

nO2=0,59;nH2O=0,52

Bảo toàn khối lượng nCO2=0,47

Do nH2O>nCO2  nên ancol no.

Quy đổi X thành C3H4O20,04,C3H8O2x,CH2yH2Oz  và H2Oz

mE=0,04.72+76x+14y+18z=11,16

nCO2=0,04.3+3x+y=0,47

nH2O=0,04.2+4x+y+z=0,52

x=0,11;y=0,02;z=0,02

Do y<z  nên ancol không chứa thêm CH2  Axit gồm C3H4O20,04  và CH20,02

Muối gồm C3H3O2K0,04  CH20,02  m muối = 4,68 gam.


Bắt đầu thi ngay