Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 24)

  • 5235 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Poli(etylen terephtalat).

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ cần dùng 0,3 mol O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi tinh bột và xenlulozơ thành C6x  và H2O5x

nC=6x=0,3x=0,05

m=8,10 gam


Câu 4:

Cho các kim loại sau: Fe, Ba, K, Zn. Số kim loại khi nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Chọn A.

Chỉ có Fe, Zn xảy ra ăn mòn điện hóa do hình thành các cặp điện cực Fe-Cu và Zn-Cu.

Ba, K không khử Cu2+ nên không xuất hiện cặp điện cực.


Câu 5:

Chất nào sau đây thường được dùng để nặn tượng và đúc khuôn?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Thạch cao nung. 

Câu 6:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Mg.

Câu 9:

Trộn bột Al dư vào hỗn hợp gồm: MgO, Fe3O4, CuO rồi nung ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn chất rắn thu được gồm:

Xem đáp án

Chọn D.

Al khử các oxit Fe3O4,CuO Chất rắn gồm: MgO, Al2O3, Fe, Cu, Al.


Câu 10:

Cho các chất sau: ClNH3CH2COOH, CH3COOCH3, C2H5NH3Cl, C6H5OH (C6H5- là gốc phenyl). Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn C.

Tất cả đều tác dụng với NaOH:

ClNH3CH2COOH+NaOHNaCl+GlyNa+H2O

CH3COOCH3+NaOHCH3COONa+CH3OH

C2H5NH3Cl+NaOHC2H5NH2+NaCl+H2O

C6H5OH+NaOHC6H5ONa+H2O


Câu 13:

Alanin là tên gọi của amino axit có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 14:

Cho dung dịch NaOH vào các dung dịch sau: FeCl2, Fe(NO3)2, FeCl3, Fe2(SO4)3. Số dung dịch tạo kết tủa là

Xem đáp án

Chọn C.

Tất cả đều tạo kết tủa:

Fe2++2OHFeOH2

Fe3++OHFeOH3


Câu 15:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Na2SO4, MgCl2.

Câu 16:

Cho các oxit sau: CaO, Na2O, MgO, K2O, BeO. Số oxit phản ứng với dung dịch HCl là
Xem đáp án

Chọn A.

Tất cả đều phản ứng với HCl:

AO+2HClACl2+H2OA:Ca,Mg,Be

B2O+2HCl2BCl+H2OB:Na,K


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Propylamin tác dụng được với dung dịch HCl.

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Muối natri stearate và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2X  là

C17H35COOC17H33COO2C3H5

nX=nC3H5OH3=0,05

nC17H35COONa=0,05 và nC17H33COONa=0,1

m muối = 45,7


Câu 19:

Chất nào sau đây thuộc nhóm đisaccarit?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Saccarozơ.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Anilin không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng về peptit và protein?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Câu 22:

Cho 1,35 gam Al và 4,80 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ toàn bộ lượng SO2 trên là

Xem đáp án

Chọn D.

nAl=0,05;nCu=0,075

Bảo toàn electron: 3nAl+2nCu=2nSO2

nSO2=0,15

NaOH tối thiểu (tạo NaHSO3) để hấp thụ hết SO2 trên là 0,15 mol

Vdd=150ml


Câu 28:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Al2O3.

Câu 29:

Ngâm một định sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi hết Cu2+ (giả thiết toàn bộ lượng đông sinh ra đều bám vào đinh sắt và không xảy ra ăn mòn điện hóa). So với dung dịch ban đầu thì khối lượng dung dịch sau phản ứng

Xem đáp án

Chọn D.

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

0,1......0,1.......................0,1

 Δm dung dịch =mFemCu=0,8  gam

 Dung dịch giảm 0,8 gam.


Câu 31:

Công thức phân tử chung của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 32:

Trộn 0,22 gam một este đơn chức, no, mạch hở với khí O2 vừa đủ được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp Y có số mol lớn hơn số mol X là 0,005 mol. Số đồng phân cấu tạo của este là

Xem đáp án

Chọn C.

Este là CnH2nO2e mol

e14n+32=0,22 1

CnH2nO2+1,5n1O2nCO2+nH2O

e+e1,5n1+0,005=2ne 2

12ne=0,01;e=0,0025

n=4

Este là C4H8O2,  có 4 đồng phân:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCHCH32

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3


Câu 33:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Toluen.

Câu 34:

X là este ba chức tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở và không tham gia phản ứng tráng gương). Đốt cháy hoàn toàn 34,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 1,62 mol CO2. Mặt khác, để thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1,9M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là

Xem đáp án

Chọn B.

nE=nX+nY=0,24

nNaOH=3nX+2nY=0,57

nX=0,09;nY=0,15

 Tỉ lệ nX:nY=3:5

X là C2H3COO3C3H5.xCH23e mol

Y là C4H6O4.yCH25e mol

mE=3e14x+25+5e14y+118=34,04 1

nCO2=3ex+12+5ey+4=1,62 2

114.2e=0,02

23x+5y=25

X tạo bởi 1 axit nên x chia hết cho 3 x=0,y=5  là nghiệm duy nhất.

Y là C9H16O4,  từ T tạo ancol 3C và 2 muối (không có HCOONa) nên Y có các cấu tạo:

CH3COOCH2CH2CH2OOCCH2CH2CH3

CH3COOCH2CH2CH2OOCCHCH32

CH3COOCHCH3CH2OOCCHCH32

CH3COOCH2CHCH3OOCCHCH32

CH3COOCH2CHCH3OOCCH2CH2CH3

CH3COOCHCH3CH2OOCCH2CH2CH3


Câu 36:

Cho hỗn hợp E gồm các chất mạch hở X (CmH2m+4O4N2, là muối ankylamoni của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+4O2N2, là muối ankylamoni của amino axit). Chia 52,6 gam hỗn hợp E thành 2 phần bằng nhau.

– Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được N2, 0,85 mol CO2 và 1,25 mol H2O.

– Phần 2: cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa a gam hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và một chất khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

X=COONH42+kCH2

Y=NH2CH2COONH4+gCH2

Quy đổi mỗi phần thành COONH42x,NH2CH2COONH4y  và CH2z

124x+92y+14z=52,62

nCO2=2x+2y+z=0,85

nH2O=4x+4y+z=1,25

x=0,05;y=0,15;z=0,45

nCH2=0,05k+0,15g=0,45k+3g=9

Với k2,g1k=3,g=2  hoặc k=6,g=1

Để 2 muối cùng C thì chọn cặp k=3,g=2:

X là CH2COONH3CH320,05

Y là AlaNH3CH30,15 

Muối gồm CH2COONa20,05  và AlaNa0,15

m muối = 24,05


Câu 38:

X là axit no đơn chức, Y là axit đơn chức, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (chỉ có nhóm chức este) tạo ra từ X, Y và T là ancol no (X, Y, T đều mạch hở). Đốt cháy hàn hoàn toàn. 14,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 9 gam H2O. Mặt khác, 14,68 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,18 mol KOH, hỗn hợp sau phản ứng có chứa 22,6 gam các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 6,27%.

(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.

(c) Khối lượng của Z trong E là 8,6 gam.

(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

nH2O=mE+mKOHmsan pham huu co18=0,12

nAxit=0,12 và nEste=0,180,122=0,03

Quy đổi E thành HCOOH0,18,C2H4OH20,03,CH2a,H2b  và H2O0,03.2=0,06

mE=0,18.46+0,03.62+14a+2b0,06.18=14,68

nH2O=0,18+0,03.3+a+b0,06=0,5

a=0,42;b=0,13

Y có đồng phân hình học nên ít nhất 4C.

Y CH3CH=CHCOOH0,13  (Tốn 0,39 mol CH2, còn lại 0,03 mol CH2)

X là HCOOH0,180,13=0,05  và ancol là C3H6OH20,03

E gồm:  

X là HCOOH:0,050,03=0,02  mol

Y là C3H5COOH:0,130,03=0,1 mol

Z là HCOOC3H6OOCC3H5:0,03  mol

(a) Đúng, %X=6,27%

(b) Sai, nY=0,1

(c) Sai, mZ=5,16

(d) Đúng


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dụng dịch và lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

– Bước 2: Lấy 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và thêm vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch khoảng 3 phút.

– Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ và khuấy đều tinh thể NaHCO3 vào ống nghiệm (2) đến khi khí ngừng thoát ra.

– Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2.

(b) Bước 2 xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ.

(c) Sau bước 2, dung dịch có chứa 1 loại monosaccarit.

(d) Trong bước 3, cho NaHCO3 vào ống nghiệm (2) để thủy phân hoàn toàn saccarozơ.

(e) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.

(f) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm (2) có thể cho phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

+ Bước 1: Điều chế Cu(OH)2

CuSO4+NaOHCuOH2+Na2SO4

+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ

Saccarozơ + H2O  Glucozơ + fructozơ

+ Bước 3: Trung hòa H2SO4  (làm xúc tác cho bước 2)

H2SO4+NaHCO3Na2SO4+CO2+H2O

+ Bước 4: Thử tính chất ancol đa chức của glucozơ và fructozơ

(a) Sai

(b) Đúng

(c) Sai

(d) Sai, NaHCO3 để loại H2SO4.

(e) Đúng

(f) Đúng

 


Bắt đầu thi ngay