IMG-LOGO

Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 11)

  • 3874 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Cho từ từ bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Chọn C.

Dung dịch mất màu xanh CuSO4  phản ứng hết

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

nFe=nCuSO4=0,02mFe=1,12 gam

Câu 5:

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 6:

Oxit nào sau đây là oxit axit?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. SiO2.

Câu 10:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B.

nC6H12O6=0,5

C6H12O62C2H5OH+2CO2

0,5.....................................1

VCO2 thực tế thu được =1.22,4.80%=17,92  lít


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Tinh bột.

Câu 13:

Este nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương

Xem đáp án
Chọn đáp án C. HCOOCH3.

Câu 14:

Polime nào sau đây được dùng làm tơ sợi?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Poliacrilonitrin.

Câu 16:

Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong phân tử Ala-Gly-Glu?

Xem đáp án

Chọn C.

Gly:C2H5NO2

Ala:C3H7NO2

Glu:C5H9NO4

 Số O của Ala-Gly-Glu = 2 + 2 + 4 – 2 = 6.


Câu 17:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glyxerol?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Tristearin.

Câu 19:

Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án D. (C5H8)n.


Câu 20:

Cho các dung dịch: glucozơ, Gly-Gly, Ala-Ala-Ala, protein, sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất có từ 2 liên kết peptit trở lên thì dung dịch của chúng

tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím: Ala-Ala-Ala, protein.


Câu 22:

Chất nào sau đây thuộc loại amin?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. (CH3)2N.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Thủy phân glucozơ thu được ancol etylic.

Câu 24:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Mg.

Câu 25:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. HF.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al (trong đó số mol của Al gấp 5 lần số mol của Ba). Cho m gan nước dự đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,92 lít khí H2 và 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Đặt nBa=a,nNa=b  và nAl=5a

nAl phản ứng =2nBa+nNa=2a+b

Bảo toàn electron: 2a+b+32a+b=0,8.2

a=0,1 và b=0,2

m=31,8 gam.


Câu 29:

Cho CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M thu được kết quả như bảng sau:

Số mol CO2

0,1

0,35

Khối lượng kết tủa (gam)

m

2,5m

Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

Khi nCO2  tăng thì kết tủa tăng nên lúc nCO2=0,1  thì kết tủa chưa đạt max.

nBaCO3=m197=0,1

Đặt nNaOH=nBaOH2=x

Nếu nCO2=0,35  thì kết tủa đã bị hòa tan

Khi nCO2=0,35  thì nNaHCO3=x,nBaCO3=0,25  và nBaHCO32=x0,25

Bảo toàn Cx+0,25+2x0,25=0,35

x=0,2: Loại, vì khi đó nBaHCO32  âm.

Vậy khi nCO2=0,35  thì kết tủa chưa bị hòa tan.

x=nBaCO3=0,25

Vdd=250ml


Câu 31:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.

(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.

(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.

(d) X3 → X4 + H2O.

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

cX3 là C2H5OH

dX4 là C2H4

bX1 là NaOOCCH=CHCOONa

aX  là C2H5OOCCH=CHCOOC2H5

A. Sai, X là C8H12O4

B. Sai

C. Sai

D. Đúng.


Câu 33:

Este A là hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn C.

nA=0,12;nNaOH=0,15

NaOH còn dư nên A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

Mặt khác A có chức este và có phản ứng tráng gương nên A có 1 cấu tạo thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 .


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 500 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được 15,344 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của a là?

Xem đáp án

Chọn C.

nNO=0,01 và nNO2=0,675

Ban đầu đặt x,y  là số mol FeS2 và Fe3O4.

Bảo toàn electron:

15x+y=3nNO+nNO2=0,7051

Dung dịch muối chứa Fe3+x+3y;SO422x.  Bảo toàn điện tích nNO3=9yx

m muối =56x+3y+96.2x+629yx=30,15 2

12x=0,045 và y = 0,03

nNO3=9yx=0,225

Bảo toàn N:

nHNO3=nNO+nNO2+nNO3=0,91

a=0,91.63100=57,33%

 

 


Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit stearic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và hỗn hợp muối Y gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là x : x : y). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,75 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 1,825 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit stearic trong X có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Chọn B.

Y gồm C17H35COONax,C17H33COONax  và C15H31COONay

nO2=26x+25,5x+23y=2,75

nH2O=35x2+33x2+31y2=1,825

x=0,04;y=0,03

nC3H5OH3=0,03m muối tạo từ chất béo = 0,09

nH2O=nC17H35COOH=x+x+y0,09=0,02

Bảo toàn khối lượng: 

mX+mNaOH= m muối +mC3H5OH3+mH2O

mX=31,46

%C17H35COOH=18,05%


Câu 37:

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là.

Xem đáp án

Chọn D.

Trong phản ứng xà phòng hóa: nX=24,96X&nNaOH=0,42.  ta có tỉ lệ:

24,96X mol X chứa nO=0,42.2=0,84

 Trong 0,2 mol X chứa nO=7X1040 mol O

Bảo toàn O cho phản ứng cháy:

nCO2=7X2080+0,28

Khối lượng este bị đốt cháy:

0,2X=127X2080+0,28+0,48.2+16.7X1040

X=83,2

nCO2=0,56 Số C=2,8

nO=0,56 Số C=2,8

Vậy este X có số C=  số O  Hai muối trong Z chỉ có thể là HCOONax mol  và COONa2y mol

Bảo toàn khối lượng: =68x+134y=28,38

m muối =68x+134y=28,38

x=0,24&y=0,09

a:b=1,353


Câu 40:

Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X có pH < 7 và 4,48 lít hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Giá trị của t là

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt nCuSO4=a  và nNaCl=b

160a+58,5b=14,28 1

Catot: nCu=a  và nH2=c

Anot: nCl2=0,5b và nO2=0,20,5bc 

Bảo toàn eletron: 

2a+2c=2.0,5b+40,20,5bc2

m khí =2c+71.0,5b+320,20,5bc=0,2.4.6,23

123a=0,06;b=0,08;c=0,1

ne=2a+2c=ItFt=7720


Bắt đầu thi ngay