IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 29)

  • 3858 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình chứa khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

nFe=0,1

2Fe+3Cl22FeCl3

0,1.......................0,1

mFeCl3=16,25


Câu 3:

Khi điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ), ở anot xảy ra

Xem đáp án
Chọn đáp án A. sự oxi hóa nước.

Câu 5:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe3O4 và CuO thu được chất rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thành phần của chất rắn Y là

Xem đáp án

Chọn B.

MgO, Al2O3 không bị CO khử nên Y gồm MgO,Al2O3,Fe,Cu.


Câu 6:

Este nào sau đây khi thực hiện phản ứng thủy phân thu được sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Metyl acrylat. 

Câu 7:

Chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. axit axetic. 

Câu 8:

Dãy dung dịch các chất đều làm quỳ tím hóa xanh là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. trimetylamin, lysin, natri axetat.

Câu 10:

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

Xem đáp án
Chọn đáp án A.nước brom.

Câu 13:

Tích số ion của nước trong dung dịch NaOH 0,01M là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. [H+][OH-] = 1.10-14

Câu 14:

Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. cao su lưu hóa.

Câu 15:

Công thức phân tử của saccarozơ và tinh bột lần lượt là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. C12H22O11 và (C6H10O5)n

Câu 17:

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau: Dãy các khí đều có thể là khí Y trong thí nghiệm trên là (ảnh 1)

Dãy các khí đều có thể là khí Y trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án

Chọn D.

Khí Y thu bằng phương pháp dời H2O nên Y không tan hoặc có độ tan nhỏ

 Loại A, B vì SO2,NH3  tan tốt.

Các chất không điều chế bằng cách nung chất rắn: SO2 (từ Na2SO3+H2SO4),Cl2  (từ MnO2,KMnO4+HCl),C2H4  (từ C2H5OH),C2H2  (từ CaC2+H2O),H2  (từ Zn+HCl ) nên loại thêm C.

 Chọn D:

+ Điều chế CH4:  Nung hỗn hợp CH3COONa,NaOH,CaO

+ Điều chế O2:  Nung KMnO4  hoặc KClO3/MnO2


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 20:

Khối lượng bột Al ít nhất cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3

Xem đáp án

Chọn B.

nFe2O3=8160=0,05

Fe2O3+2AlAl2O3+2Fe

0,05.......0,1

mAl=2,7 gam


Câu 21:

Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. [Ar] 3d6 4s2.

Câu 22:

Cho 25,6 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và kim loại M (M có hoá trị không đổi). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol khí H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 0,9 mol khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn D.

Khối lượng mỗi phần là 12,8 gam

Nếu chỉ có Fe tác dụng với HCl thì nFe=nH2=0,4

mFe=22,4>12,8: Vô lý, vậy cả 2 kim loại tác dụng được với HCl.

Đặt a, b là số mol Fe và M. Đặt x là hóa trị của M

Phần 1: 2a+bx=0,4.2

Phần 2: 3a+bx=0,9.1

a=0,1;bx=0,6

M=0,1.56+Mb=12,8

0,6Mx=7,2

M=12x

x=2,M=24: M là Mg.


Câu 26:

Cho các chất sau: etylen glicol; Ala-Gly-Val; saccarozơ; anbumin (lòng trắng trứng); glucozơ, axit axetic; Gly-Ala. Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất màu tím là

Xem đáp án

Chọn A.

Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biurê) là: Ala-Gly-Val; anbumin (lòng trắng trứng)


Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm các dung dịch X1; X2; X3 và X4 với thuốc thử theo bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X1

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

X2

Dung dịch I2

Có màu xanh đặc trưng

X3

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa trắng bạc

X4

Dung dịch KMnO4

Mất màu thuốc tím

Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, glucozơ.

Câu 30:

Cho phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn C.

CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O


Câu 31:

Cho 88,4 gam triolein phản ứng vừa đủ với V lít khí H2 (đktc), xúc tác Ni, đun nóng. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn D.

nC17H33COO3C3H5=88,4884=0,1

C17H33COO3C3H5+3H2C17H35COO3C3H5

0,1…………………...0,3

VH2=6,72 lít


Câu 34:

X1; X2 và X3 là ba peptit mạch hở có MX1>MX2>MX3. Đốt cháy hoàn toàn x mol mỗi peptit X1, X2, hoặc X3, đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 2x mol. Mặt khác, nếu đun nóng 219 gam hỗn hợp E gồm X1, X2 và 0,3 mol X3 (trong đó số mol X1 nhỏ hơn số mol X2) với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và valin có tổng khối lượng muối là 341,1 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

nCO2nH2O=2n peptit nên các pepti đều là hexapeptit.

Quy đổi E thành C2H3ON6a,CH2b,H2Oa

mE=57.6a+14b+18a=219

m muối =57.6a+14b+40.6a=341,1

a=0,55;b=1,5

nVal=b3=0,5 và nGly=6a0,5=2,8

nX3=0,3nX1+nX2=a0,3=0,25

nX1<nX2nX2>0,125

X1 là ValxGly6x<0,125 mol

X2 là ValyGly6y>0,125 mol

X3 là ValzGly6z0,3 mol

Với x>y>z,  nếu z=1  thì nVal>0,55:  Vô lý

Vậy z=0  và X3 là (Gly)6

Số Val trung bình của X1,X2  là 0,50,25=2.  Mặt khác X1  nhiều Val hơn X2  nên y=1  và X2  là Gly5Val

X1 là Val4Gly2  hoặc Val5Gly  hoặc Val6

Khi đó số mol X1,X2  tương ứng là 1/121/6;1/163/16;1/121/6

A. Sai, X1 có 24C hoặc 27C hoặc 30C

B. Sai, nCO2=2,4  hoặc 2,7 hoặc 3

C. Đúng

D. Sai, MX1=528;570;612>16.723,05%=486


Câu 35:

Cho 36,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, ZnO và Fe(NO3)2 tan hết trong dung dịch loãng chứa 0,87 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 108,48 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 4,704 lít (đktc) (ứng với 1,98 gam) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn A.

Khí X gồm N20,06  và H20,15

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,6

Bảo toàn HnNH4+=0,06

Bảo toàn NnFeNO32=0,09

nH+=0,87.2=10nNH4++12nN2+2nH2+2nO

nO=0,06nZnO=0,06

Đặt a, b là số mol Mg, Al

mX=24a+27b+0,06.81+0,09.180=36

Bảo toàn electron: 2a+3b=0,06.10+0,15.2+0,06.8

a=0,42;b=0,18

%Mg=28%


Câu 37:

Điện phân dung dịch X (chứa a gam chất tan gồm CuSO4 và NaCl) với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) theo thời gian t (s) được biểu diễn trên đồ thị sau:

Điện phân dung dịch X (chứa a gam chất tan gồm CuSO4 và NaCl) với cường độ dòng điện không đổi (ảnh 1)

Biết hiệu suất của các phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn B.

Đoạn 1: Thoát Cu và Cl2

Đoạn 2 độ dốc giảm nên tốc độ khí giảm  Thoát Cu và O2

Đoạn 3: Thoát H2 và O2

Đặt nNaCl=xne  trong 200s = x

ne trong 350s=1,75x

nCu=1,75x2=0,875x

ne trong 400s=2x:

Khí ở anot gồm Cl20,5x và O20,25x

Khí ở catot là H20,125x

n khí tổng =0,5x+0,25x+0,125x=0,14

x=0,16

a=58,5x+160.0,875x=31,76 gam


Câu 38:

Chia 61,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 12,88 lít H2 (đktc).
- Hòa tan phần 2 trong 250 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, NO2, N2 và NO (trong đó NO và N2O có phần trăm số mol bằng nhau). Tỉ khối của Z So với hiđro là 19,625. Dung dịch Y tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn C.

Mỗi phần nặng 30,75 gam, gồm a, b, c mol Al, Fe, Cu

27a+56b+64c=30,75 1

Phần 1 với HCl3a+2b=0,575.2 2

nNO=nN2ONO+N2O=N3O2=NO2+N2

 Quy đổi X thành NO20,25  và N20,15

nHNO3 ban đầu =250.63%63=2,5>2nNO2+12nN2  nên HNO3 còn dư.

Bảo toàn electron: 3a+3b+2c=0,25+0,15.10 3

123a=0,25;b=0,2;c=0,2

Bảo toàn Na=0,25;b=0,2;c=0,2

Y+NaOHNaNO31,95 và NaAlO20,25

Bảo toàn NanNaOH=2,2

V=2,2 lít


Câu 39:

Hòa tan a gam Mg vào 1 lít dung dịch A chứa Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và b gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH tới dư vào X, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn khan Z. Giá trị a và b lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B.

nFeNO32=0,1;nCuNO32=0,15

Nếu X chỉ có MgNO32  thì nMgNO32=0,25

mMgO=0,25.4012 gam: Vô lý

Nếu FeNO32  chưa phản ứng thì Y chứa MgNO320,15  và FeNO320,1

 m rắn =0,15.40+0,05.160>12  gam: Vô lý

Vậy X gồm MgNO32x  và FeNO32y

Bảo toàn N2x+2y=0,1.2+0,15.2

n rắn =40x+160y2=12

x=0,2;y=0,05

a=24x=4,8 gam

b=0,15.64+560,1y=12,4 gam


Bắt đầu thi ngay