IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 1)

  • 3563 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần đường chính có trong nước mía là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Glucozơ có nhiều trong nho, fructozơ có nhiều trong mật ong, saccarozơ có nhiều trong mía. Còn amilozơ chỉ là 1 thành phần của tinh bột.


Câu 2:

Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ứng dụng vào biết bị báo cháy là 

Xem đáp án

Chọn A

Các hợp kim dùng trong thiết bị báo cháy phải có nhiệt độ nóng chảy thấp nên ưu tiên các hợp kim có chứa Bi và Pb. 


Câu 4:

Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 

Xem đáp án

Chọn D

Có 2 đồng phân este là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.


Câu 6:

Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là 

Xem đáp án

Chọn A

Cách hiểu đúng Khi tan Na2CO3 phân li thành Na+ và CO32-, chính CO32- tạo thành OH- theo cân bằng: CO32- + H2O HCO3- + OH- gây nên môi trường bazơ.

 

Cách hiểu sai, nhưng dùng được khi thi: Na2CO3 tạo nên từ NaOH (một bazơ mạnh) và H2CO3 (một axit yếu) nên dung dịch sẽ thiên về tính bazơ.

Tương tự dung dịch MgCl2 và KHSO4 sẽ có môi trường axit còn dung dịch NaCl lại trung hòa


Câu 7:

Anilin và alanin đều có phản ứng với dung dịch nào sau đây (trong dung môi nước) 

Xem đáp án

Chọn D

Anilin và alanin đều có nhóm chức amino (-NH2) mang tính bazơ nên chắc chắn có phản ứng với HCl, một axit mạnh


Câu 8:

X là amino axit trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Lấy 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 32,32 gam rắn khan. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn C

Y gồm nHCl=0,24 và nNH2RCOOH=0,12 xem như không phản ứng với nhau mà trực tiếp phản ứng với 0,4 mol NaOH, lại có 0,24 + 0,12 = 0,36 < 0,4 => NaOH dư

= 32,32

 

 


Câu 9:

Cho dãy các chất: Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn C

Có 4 chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là: Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3 vì:

KHSO4 là một muối có tính axit tương đối mạnh nên sẽ không có phản ứng với HCl

NaAlO2 hay NaAl(OH)4 là một muối có tính bazơ mạnh nên sẽ không phản ứng với NaOH.


Câu 10:

Phản ứng nào sau đây là sai

Xem đáp án

Chọn C

Đáp án C sai vì đã tạo H2 Axit thường, không phải dạng có tính oxi hóa cao Tạo FeSO4.


Câu 11:

Cho các loại tơ sau: tơ tằm; sợi bông; tơ nilon-6; tơ visco; tơ nilon-6,6; to axetat. Số tơ trong dãy trên có nguồn gốc từ xenlulozơ là 

Xem đáp án

Chọn C

Sợi bông, một polime thiên nhân lấy cây bông gòn chứa 98% là xenlulozơ, còn tơ visco và tơ axetat là 2 loại tơ bán tổng hợp chế hóa từ xenlulozơ


Câu 12:

Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa 

Xem đáp án

Chọn B

Nilon-6,6 thì phải tạo từ 2 chất có 6 cacbon là hexametylenđiamin và axit ađipic

Cần tránh nhầm axit ađipic: HOOC-(CH2)4-COOH và axit terephtalic: HOOC-C6H4-COOH

Tơ lapsan mới tạo từ etylen glicol và axit terephtalic


Câu 13:

Oxit CrO3 có màu 

Xem đáp án

Chọn A

CrO đen, Cr2O3 lục thẫm, và Cr(OH)3 lục xám, CrO3 đỏ, Cr2O72- cam, CrO42- vàng.


Câu 14:

Cho hỗn hợp bột Fe và Al vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các cation nào? 

Xem đáp án

Chọn D

Vì Ag+ dư nên loại đáp án C và đáp án D, còn Fe2+ thì phản ứng với Ag+ nên không thể tồn tại chung trong cùng một dung dịch Loại cả đáp án A


Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây thu được cả hai sản phẩm đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn C

HCOOCH=CH2 sau khi thủy phân tạo HCOOH và CH3CHO đều có nhóm chức –CHO anđehit nên đều cho phản ứng tráng bạc.


Câu 19:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)? 

Xem đáp án

Chọn B

Đáp án là B vì Fe dư nên không còn Fe3+ trong dung dịch.

Nhiều bạn sẽ phân vân với đáp án C, nhưng ở đáp án này, Fe cháy trong môi trường không khí, không có H2O để phân li tạo Fe3+ nên không xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ 3Fe2+


Câu 21:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ có thể thu được là 

Xem đáp án

Chọn B

nMắt xích C6H10O5 = 324/162 = 2 nGlu = 2×75/100 = 1,5 mGlu = 1,5×180 = 270 gam.


Câu 22:

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 18,56 gam oxit sắt, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,8 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là 

Xem đáp án

Chọn C

Quá trình CO phản ứng với oxit chỉ là CO lấy đi O tạo CO2 nên số mol O bị lấy cũng chính bằng số mol CO2. Vì Ca(OH)2 nCO2 = 34,8/100 = 0,348 = nO bị lấy

nFe trong oxit = (18,56 – 0,348×16)/56=0,232

 nFenO=0,2320,348=23  Fe2O3


Câu 23:

Dãy gồm các chất dễ tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là: 

Xem đáp án

Chọn D

2,4,6-tribromanilin là kết tủa trắng khi cho anilin vào nước brom Loại đáp án A

Fibroin là một loại protein thành phần của tơ tằm, không tan Loại đáp án B

Anilin rất ít tan trong nước Loại đáp án C


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Chọn A

Đáp án A đúng vì nilon-6 (hay tơ capron) đều có thể điều chế từ phản ứng trùng ngưng monome ε-aminocaproic hoặc trùng hợp caprolactam.

Đáp án B sai vì trùng hợp stiren sẽ tạo ra polistiren, còn để tạo poli(phenol-fomanđehit) thì cần trùng ngưng phenol và fomandehit.

Đáp án C sai vì visco là tơ bán tổng hợp = tơ nhân tạo.

Đáp án D sai vì đây là trùng hợp (hay đồng trùng hợp), không phải trùng ngưng


Câu 26:

Nhận định nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Chọn A

Đáp án B sai vì có anilin không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án C sai vì đipeptit không cho phản ứng màu biure

Đáp án D sai vì alanin có công thức là NH2CH(CH3)COOH.


Câu 28:

Cho hai phản ứng:

(1) H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH.

(2) H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic

Xem đáp án

Chọn D

Phản ứng (1) cho thấy chất này có khả năng nhận H+ (vào nhóm –NH2 tạo –NH3+)

Phản ứng (2) cho thấy chất này có khả năng cho H+ (vào ion OH- tạo H2O)

Vậy 2 phản ứng này chứng tỏ tính lưỡng tính theo thuyết axit-bazơ của Bronsted.


Câu 29:

Khi thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3;

(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;

(4) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Na3PO4.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn D

Thí nghiệm (1) không tạo kết tủa vì CO2 dư nên CaCO3 đã bị hòa tan hoàn toàn

Thí nghiệm (2) không tạo kết tủa vì NaOH dư nên Al(OH)3 đã bị hòa tan hoàn toàn

Thí nghiệm (3) có tạo kết tủa Ag

Thí nghiệm (4) có tạo kết tủa Ag3PO4 (nếu thay Na3PO4 bằng H3PO4 thì không có kết tủa)


Câu 30:

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X C4H8O2 + H2O H+,t°Y+Z

(2) ZH2SO4,170°CT+H2O

(3) Txt,p,t°PE polietilen

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn C

T trùng hợp tạo polietilen T là C2H4 Z là C2H5OH

X là CH3COOC2H5 chỉ có 1 đồng phân cấu tạo Đáp án C sai.


Câu 31:

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là 

Xem đáp án

Chọn B

Quá trình hòa tan các oxit chỉ là phản ứng: 

Đặt nO = x nCl- = 2x; BTNT.Cl nFeCl2 = (2x – 0,18×3)/2 = x – 0,27

BTNT.Fe nFe ban đầu = x – 0,27 + 0,18 = x – 0,09 (x – 0,09)×56 + 16x = 21,6

x = 0,37 nFeCl2 = 0,37 – 0,27 = 0,1 = nAg m = 0,1×108 + 2×0,37×143,5 = 116,99.


Câu 32:

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỉ lệ số mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là 

Xem đáp án

Chọn B

Cả 3 chất trong X đều có M = 74 đvC nX = 14,8/74 = 0,2 vì phản ứng vừa đủ 0,1a + 0,1 = 0,2 a = 1 lại có 32b + 46b = 4,68 b = 0,06 nH2O = nX – nAncol = 0,2 – 0,06×2 = 0,08

BTKL 14,8 + 0,1×40 + 0,1×56 = m +4,68 + 0,08×18 m = 18,28


Câu 34:

Cho các nhận định sau:

(1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư;

(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được một loại kết tủa duy nhất;

(3) Cho dung NH3 vào dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng;

(4) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong nước dư.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Chọn C

(1) Đúng vì với 1 mol Fe3O4 tạo 2 mol Fe3+ vừa đủ để hòa tan 1 mol Cu Hoàn toàn tan hết

(2) Sai vì tạo cả 2 loại kết tủa là Ag và AgCl

(3) Đúng vì NH3 không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3 giống như NaOH

(4) Đúng vì 2Fe3+ vừa đủ để hòa tan 1mol Cu


Câu 35:

Đun nóng hợp chất hữu cơ X (C3H6O3) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức xanh lam. Công thức cấu tạo của X là 

Xem đáp án

Chọn C

Z hòa tan được Cu(OH)2 thì Z phải là ancol có 2 nhóm OH liền kề

Chỉ có C2H4(OH)2 thủy phân từ HCOOCH2CH2OH là phù hợp


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn hai este đồng phân, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Thủy phân 3,7 gam hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam muối khan. Số gam mỗi este là 

Xem đáp án

Chọn B

Nhận thấy nCO2 = nH2O Cả hai este đều no, đơn chức, mạch hở,

vì 2 este là đồng phân M các este = 3,7/0,05 = 74 đvC

C3H6O2 chỉ có 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Đặt nHCOONa = a và nCH3COONa = b

Vậy mHCOOC2H5 = 0,03×74 = 2,22 gam và mCH3COOCH3 = 0,02×74 = 1,48 gam


Câu 39:

Cho các nhận định sau:

    (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol;

    (2) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng sẽ xuất hiện thấy kết tủa bạc trắng;

    (3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói;

    (4) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc;

    (5) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực;

    (6) Nhỏ dung dịch I2 vào xenlulozơ thấy xuất hiện màu xanh tím.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Có 4 nhận định đúng là: (1), (2), (4), (5)

Có nhận định (3) sai vì thuốc súng không khói phải là xenlulozơ trinititrat, còn xenlulozơ triaxetat là tơ nhân tạo.

Nhận định (6) sai vì xenlulozơ không có cấu trúc xoắn, vì vậy không tạo phức với I2 như tinh bột được Không có hiện tượng.


Bắt đầu thi ngay