IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 9)

  • 3658 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường 

Xem đáp án

Chọn A

Ag không tác dụng được với H2SO4 loãng vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.


Câu 3:

Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng 

Xem đáp án

Chọn A

Với xúc tác axit (H+), ancol và axit cacboxylic phản ứng este hóa với nhau tạo este.


Câu 6:

Chất không phải axit béo là 

Xem đáp án

Chọn C                      

Axit béo là các axit mạch dài, không phân nhánh có số nguyên tử cacbon là số chẵn. Trong chương trình thi THPTQG chỉ học 3 loại axit béo là

Axit panmitic: C15H31COOH; axit oleic: C17H33COOH và axit stearic: C17H35COOH.


Câu 7:

Đường saccarozo (đường mía) thuộc loại saccarit nào? 

Xem đáp án

Chọn B

Đường saccarozơ có cấu tạo từ 2 vòng gồm glucozơ và fructozơ Þ Thuộc loại đisaccarit


Câu 8:

Chất nào sau đây vừa tác dụng với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2

Xem đáp án

Chọn B

Cả 2 cùng có nhóm amino (-NH2) có tính bazơ Þ Có thể phản ứng với axit như HC1


Câu 9:

Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

Xem đáp án

Chọn C

Các khí CFC từ công nghiệp lạnh là nguyên nhân chính gây thủng tần ozon, vì khí này sinh ra gốc tự do và gây ra phản ứng dây chuyền, phân hủy O3 thành O2.


Câu 10:

Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng CuO dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được 1 khí duy nhất đồng thời khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn C

Bản chất của phản ứng là CO lấy O của CuO tạo Cu và CO2 Þ Phần khối lượng giảm chính là khối lượng của O bị lấy ra, lại có chỉ thu đc 1 khí (CO2) Þ CO không còn dư

Þ nCuO phản ứng = 3,2/16 = 0,2 = nCO Þ V = 0,2x22,4 = 4,48.


Câu 12:

Cho 0,88 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368 g/ml), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ lại thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là: 

Xem đáp án

Chọn A

Cả 4 đáp án thì X đều phản ứng với NaOH tỉ lệ 1 :1

nNaOH ban đầu = 0,1 Þ nX = 0,1

Đặt ancol hoặc nước tạo thành là ROH Þ nROH = 0,1

mH2O trong dung dịch NaOH ban đầu = 100x1,0368 - 40x0,1 = 99,68 gam

Þ mROH = 100 - 99,68 = 0,32 gam Þ MROH = 0,32/0,01 = 32

=> ROH là CH3OH Þ X là C2H5COOCH3.


Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong một phân tử X là

Xem đáp án

Chọn C

Quy đổi X về C2H3NO + CH2 + H2O

nMắt xích = nC2H3NO = 0,36x3 = 1,08 và nCH2 = 0,36 + 0,36x3 = 1,44

nH2O = nPeptit = (83,88 - 1,08x57 - l,44xl4)/18 = 0,12

Þ SỐ mắt xích trong X = nMắt xích/nPeptit = 1,08/0,12 = 9

Þ Số liên kết peptit trong X = Số mắt xích trong X-l=9-l = 8.


Câu 15:

Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn D

nCO2 = 0,7 Þ nMắt xích C6H10O5 phản ứng = 0,7/2 = 0,35

Þ nMắt xích C6H10O5 đã dùng = 0,35x100/81 = 35/81

Þ mTinh bột đã dùng = 162x35/81 = 70 gam


Câu 18:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? 

Xem đáp án

Chọn B

Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa phải thỏa đồng thời 3 điều kiện

1. Có 2 kim loại khác bản chất (hoặc 1 kim loại và 1 phi kim) Þ Loại đáp án A, C và D vì chỉ có 1 kim loại trong suốt quá trình phản ứng

2. Tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dân Đáp án B thỏa vì Cu tạo thành sẽ bám trên lá Fe

3. Cả 2 cùng nhúng trong dung dịch điện li Þ Đáp án B thỏa vì H2SO4 là chất điện li rất mạnh

Luu ý: Ở đáp án A thì Cu đứng sau Fe Þ Không đủ mạnh để đẩy Fe tạo 2 kim loại.


Câu 19:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn C

Quy đổi X về Na, Ba, O với nNa = a; nBa = b và nO = c

nBaSO4 = 27,96/233 = 0,12 < nH2SO4 đã dùng = 0,19 Þ Toàn bộ Ba đã ở trong kết tủa

Þ b = nBaSO4 = 0,12 Þ nBa(OH)2 trong Y = 0,12

Þ nNaOH trong Y = nH+ đã dùng – nOH- trong Ba(OH)2 = 0,19x2 - 0,12x2 = 0,14 = a

BTE Þ a + 2b = 2c + 2nH2 Þ c = (044 + 0,12x2 - 2x0,05)/2 = 0,14

Þ m = 0,12x137 + 0,14x23 + 0,14x16 = 21,9.


Câu 21:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được vói HC1 tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là 

Xem đáp án

Chọn A

Vì X phản ứng với HC1 tạo kết tủa trắng AgCl Þ X phải có Ag+Þ Loại đáp án A

Fe2+ có thể phản ứng vói Ag+ Þ Không thể cùng tồn tại 2 ion này trong X

Þ Loại đáp án B và C


Câu 22:

Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh? 

Xem đáp án

Chọn C

NH3 là một bazơ trung bình, có thể đổi màu quỳ tím thành xanh hay đổi màu phenolphtaelin thành hồng, CH3NH2 còn có tính bazơ mạnh hơn cả NH3 Þ Có thể làm quỳ tím ẩm hóa xanh Anilin có tính bazơ rất yếu (yếu hơn nhiều so với NH3) nên không làm đổi màu quỳ tím Glyxin và alanin là các amino axit có số nhóm -NH2 và -COOH cùng bằng 1 Þ Môi trường gần như trung tính Þ 2 chất này không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

Đáp án A sai vì gốc vinyl là H2C=CH- có liên kết pC=C Þ Có thể làm mất màu dung dịch Br2

Đáp án B sai vì trong công nghiệp người ta dùng phản ứng hiđro hóa đế chuyển chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no)

Đáp án C sai vì xenlulozo không phân nhánh nhưng tình bột gồm amilozơ không phân nhánh nhưng amilopectìn thì phân nhánh.


Câu 25:

Cho các polime sau: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 

Xem đáp án

Chọn B

Có 3 polime được điều chế bằng phản ứng trừng hợp là poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat) còn poli(etylen terephtalat) thì điều chế bằng phản ứng trung ngưng.


Câu 26:

Phương trình hóa học nào sau đây đúng 

Xem đáp án

Chọn D

Đáp án A sai vì Na không thể phản ứng với Ag+ vì Na sẽ phản ứng với H2O trong dung dịch

Đáp án B sai vì oxi của kim loại đứng trước Al (như Na) không bị khử bởi CO hay H2

Đáp án C sai vì Na2CO3 rất bền không bị phân hủy thành Na2O và CO2 ở nhiệt độ cao


Câu 27:

Phát biếu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn B

Đáp án A sai vì bản chất monome khác nhau: thủy phân nilon-6 thì thu được amino axit nhưng thủy phân nilon-6,6 lại thu được amin và axit cacboxylic đều 2 chức

Đáp án B đúng vì liên kết CO-NH rất kém bền trong cả môi trường axit và bazơ

Đáp án C sai vì chữ "S" trong cao su buna-S là viết tắt của styren chứ không phải lưu huỳnh

Đáp án D sai vì thủy phân nilon—6 thu được e-aminocaproic không phải a-aminocaproic.


Câu 28:

Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau: X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra; X tác dụng với Z có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa xuất hiện. Chất tan trong X, Y, Z lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn D

X phản ứng với T tạo kết tủa và khí Þ Loại đáp án A vì Ca(HCO3)2 + Na2CO3 chỉ tạo kết tủa CaCO3 và không tạo khí nào, loại đáp án C vì NaHCO3 và Ba(NO3)2 không phản ứng với nhau X phản ứng với Z tạo khí Þ Loại đáp án B vì H2SO4 và Na2SO4 không phản ứng với nhau.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử khối của GlyVal là 174;

(2) Triolein có thể tham gia phản ứng cộng H2;

(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí;

(4) PE được điều chế từ phản ứng trùng ngưng;

(5) Tinh bột thuộc loại polisaccarit; 

(6) Dung dịch valin làm hồng quỳ tím.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng là (1), (2) và (5)

(3) sai vì ở điều kiện thường anilin là chất lỏng

(4) sai vì PE là polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

(6) sai vì valin có số nhóm -NH2 và -COOH cùng bằng 1 Þ Môi trường gần trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 30:

Khẳng định nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn A

Sai vì Cr2O3 không phản ứng với NaOH loãng mà phản ứng với NaOH đặc nóng, thậm chí ở dạng rắn nóng chảy (không có nước) mới có hiệu suất cao.


Câu 32:

Nung 44 gam một hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 cho đến khi muối nitrat hoàn toàn bị nhiệt phân thu được chất rắn Y. Biết Y tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng. Khối lượng của Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X không thể là 

Xem đáp án

Chọn A

Để hỗn hợp tan hết thì số mol oxi sinh ra khi nhiệt phân phải ít nhất vừa đủ để oxit hóa kim loại tự do Þ nCu max = nCu(NO3)2 = 44/(252) =11/63 => mCu < 64x11/63 = 11,17 gam.


Câu 35:

Có các nhận xét về tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ sau:

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH;

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tính bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc;

(3) Cả 4 chất đêu bị thủy phân trong môi trường axit;

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đêu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau;

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem đáp án

Chọn A

Cả 5 phát biểu đều sai vì

(1) cả 4 chất đều có nhóm -OH nhưng xenlulozơ không tan trong nước, tinh bột cũng không dễ tan mà phải đun nóng mới tan

(2) chi có glucozơ mới tham gia phản ứng tráng bạc

(3) glucozơ là monosaccarit nên không thể tham gia phản ứng thủy phân

(4) sai vì chi có glucozơ mới cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau

(5) sai vì chỉ có xenlulozơ và tinh bột màu trắng còn glucozơ và saccarozơ trong suốt.


Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4

(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2

(4) Nung hỗn hợp Al và Fe2Cl3 trong khí trơ;

(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng

(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;

(7) Để Na và K trong bình khí N2

(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Chọn D

Có 3 thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (6) và (8)

(1) Fe phản ứng với Cu2+ tạo Cu bám trên Fe cùng ở trong dung dịch muối FeSO4 và CuSO4

(2) , (3), (5) chỉ có 1 kim loại => Loại

(3) (4), (7) không có môi trường dung dịch điện li => Loại.


Bắt đầu thi ngay