Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 15)

  • 3561 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là 

Xem đáp án

Chọn A

mKL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng

=> KL + HNO3  chỉ tạo muối NH4+

=> nNH4+ = 1/8 ne(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)

=> nHNO3 PƯ = 10nNH4+ = 0,775 (mol)


Câu 4:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là 

Xem đáp án

Chọn D

Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất


Câu 5:

Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? 

Xem đáp án

Chọn B

A,C, D đúng

B sai vì HNO3 là axit mạnh, bị đẩy ra khỏi dung dịch muối do tính dễ bay hơi của HNO3


Câu 7:

Thủy phân 342 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được 

Xem đáp án

Chọn C

(C6H10O5)n  → nC6H12O6

ntb = 324 : 162 = 2 (mol)

=> nglu = 2 (mol)

Vì H = 75% => mglu = ( 2. 180).0,75 = 270 (g)


Câu 8:

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn D

nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,02←                   0,02    →0,02

mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn A

Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O

=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)

=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)


Câu 11:

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch 

Xem đáp án

Chọn C

Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl3 có hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì

AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 13:

Tên gọi của polime có công thức  (-CH2-CH2-)n là 


Câu 14:

Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly- Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là 

Xem đáp án

Chọn C

Các chất thủy phân trong môi trường kiềm: etyl axetat, tripanmitin, Gly- Ala => có 3 chất


Câu 15:

Thủy phân este X trong môi trường kiền, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là 

Xem đáp án

Chọn A

X là: CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 16:

Tơ được sản xuất từ xenlulozo là

Xem đáp án

Chọn B

Tơ visco là tơ được sản xuất từ xenlulozo


Câu 17:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu? 

Xem đáp án

Chọn D

Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu


Câu 18:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? 

Xem đáp án

Chọn B

Để bảo vệ sắt bị ăn mòn thì phải phủ một kim loại hoạt động hóa học hơn sắt lên bề mặt của sắt

=> phủ đồng là kim loại yếu hơn sắt nên sắt thì sẽ không bảo vệ được sắt


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn amin X ( nơ, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít  N2 ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là 

Xem đáp án

Chọn B

nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nN2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

Gọi CTCT của amin là CnH2n+3 N

BTNT N: namin = 2nN2 = 0,1 (mol)

n = nCO2/ namin = 0,2 : 0,1 = 2

=> CTPT C2H7N


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn A

A. đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl ( muối không độc)

B. sai, các amin là các chất độc

C. sai, các amin đầu thì dễ tan trong nước, các amin tiếp theo khó tan hơn, riêng anilin rất ít tan trong nước.

D. sai, anilin không làm quỳ tím chuyển màu


Câu 21:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là 

Xem đáp án

Chọn D

nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)

Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3

=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g)


Câu 23:

Alinin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với 


Câu 24:

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là 

Xem đáp án

Chọn C

2MCln → 2M + nCl2

0,08/n            ← 0,04   (mol)

Ta có: 

 0,08n (M + 35,5n) = 5,96

=> M = 39n

=> n = 1 thì M =39 (Kali)


Câu 26:

Đun nóng 48,2 g hỗn hợp  KMnO4, KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất  rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu đc 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là 

Xem đáp án

Chọn D

Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu

=> 158a + 122,5b = 48,2 (1)

nO (X) = 4a + 3b

=> nO(Y) = 4a + 3b – 0,3

=> nHCl = 2nH2O = 2 (4a + 3b – 0,3)

Dung dịch thu được chứa KCl ( a + b) ; MnCl2 ( a)

Bảo toàn  nguyên tố Cl: b + 2( 4a + 3b – 0,3) = a + b + 2a + 2.0,675 (2)

Từ ( 1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,2

=> nHCl = 1,8 mol


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

- Phần ba tác dụng tối đa với  V ml dung dịch KOH 2M.

Giá trị của V là 

Xem đáp án

Chọn A

Gọi số mol R2CO3 và RHCO3 lần lượt là x và y mol trong mỗi phần

+ Phần 1: nBaCO3 = x + y = 0,18 mol

+ Phần 2: nBaCO3 = x = 0,04 mol => y = 0,14 mol

Vậy xét trong mỗi phần có m = 14,9 g

=> 0,04. ( 2R + 60) + 0,14. ( R + 61) = 14,9

=> R = 18 ( NH4)

+ Phần 3: nKOH = 2nNH4HCO3 + 2n(NH4)2CO3 = 0,36 mol

=> V = 0,18 lít = 180ml


Câu 28:

Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch có pH là 

Xem đáp án

Chọn A

∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2. 0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol)

∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2. 0,1.0,1 = 0,04 (mol)

H+      +    OH-   →  H2O

0,02 → 0,02

=> nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)

=> [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,01 M

pH = 14 + log(OH-) = 14 + (-1) = 13


Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi ở bảng sau;

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Dung dịch Br2

Kết tủa trắng

Y

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

X, Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kểt tủa Ag trắng bạc

Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

X phản ứng với dd AgNO3/NH3 cho ra kết tủa Ag=> X là etyl fomat

Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => Y là lysin ( có 2 nhóm NH2)

Z vừa tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3 vừa tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)2 => Z là glucozo

T tạo kết tủa trắng với dd Br2 => T là anilin hoặc phenol

Vậy thứ tự phù hợp X, Y, Z, T là etyl fomat, lysin, glucozo, phenol


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra ở catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Chọn B

Cu2+:x

Cl-: y

Ở catot thoát ra khí => H2O bị đp

Catot:

Cu2+ +2e → Cu

x         2x

H2O +1e → 0,5H2 + OH-

        y-2x     0,5y-x

Anot:

Cl- - 1e → 0,5Cl2

y        y        0,5y

=> 0,5y = 4(y-2x) => x/y=3/8

=>%mCuSO4 = 160.3/(160.3+74,5.8) = 44,61%


Câu 38:

Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO

- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO

- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn C

Dễ dàng suy ra được (1) KNO3; (2) HNO3; (3) H2SO4

3Cu  + 8H+ + 2NO3-  →  3Cu2+  +2NO  +4H2O

(1) và (2)    

Bđ            1        2

Pư            1        0,25                     0,25

(3) và (4)    

Bđ            3            1

Pư            3                0,75          0,75


Bắt đầu thi ngay