IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 17)

  • 3656 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại ancol đa chức? 

Xem đáp án

Chọn A

Ancol đa chức là ancol có 2 nhóm OH trở lên


Câu 3:

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch có chất tan là 

Xem đáp án

Chọn A

Fe dư + HNO3 => Chỉ tạo ra được muối sắt(II)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2


Câu 4:

Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? 

Xem đáp án

Chọn C

Dùng Fe để điều chế Cu từ CuSO4 theo phương pháp thủy luyện

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓


Câu 5:

Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua 

Xem đáp án

Chọn A

Dùng Ca(OH)2 đặc để hút nước


Câu 6:

Trong phân tử cumen có bao nhiêu nguyên tử cacbon? 

Xem đáp án

Chọn D

CTCT của cumen là C6H5- CH(CH3)- CH3 => Có tất cả 9 nguyên tử C


Câu 7:

Oxit nào sau đay có tính lưỡng tính? 

Xem đáp án

Chọn D

CrO3 là oxit axit

MgO, CaO là oxit bazo

Cr2O3 là oxit lưỡng tính


Câu 8:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? 

Xem đáp án

Chọn D

Tơ visco,  tơ xenlulozo axetat: tơ bán tổng hợp

Sợi bông: tơ thiên nhiên

Tơ nilon – 6,6 : tơ tổng hợp


Câu 9:

Công thức của este no đơn chức mạch hở là 


Câu 12:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu? 

Xem đáp án

Chọn D

Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu


Câu 17:

Cho dãy các chất: Etilen, stiren, etanol và axit acrylic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là 

Xem đáp án

Chọn C

Các chất làm mất màu dung dịch nước  brom là: etilen( CH2= CH2), stiren( C6H5CH=CH2) , axit acrylic ( CH2=CH-COOH) => có 3 chất


Câu 18:

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là 

Xem đáp án

Chọn C

Tristearin có CTCT là: (C17H35COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)


Câu 19:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Chọn B

Từ hình vẽ: Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết ra sự có mặt của nước  (CuSO4 khan màu trắng sẽ chuyển sang màu xanh) => nhận biết sự có mặt của Hiđro

Dung dịch Ca(OH)2 ( hiện tượng dd Ca(OH)2 trong suốt sẽ vẩn đục ) dùng để nhận biết ra CO2  => nhận biết sự có mặt của Cacbon


Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư  t° X + CH4O + C2H6O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

C8H15O4N có độ bất bão hòa k = ( 8.2+2+1 -15)/ 2 = 2 => este của amino axit có 2 nhóm -COOH

A. Sai vì chỉ có Y làm chuyển màu quỳ tím, còn X thì không.

B. Đúng

C. Sai vì X là muối của aminaxit có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2

D. Sai vì X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:3


Câu 23:

Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn B

Bảo toàn electron:

ne kim loại  nhường  = 4nO2 + 2nH2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)

=> dd Z chứa nOH­- = 0,6 (mol)

Dd Z tác dụng với NaHCO3 dư => nBa2+ = nBaCO3 = 0,2 (mol)

Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO2  => thu được  nCO32- = 0,15 ; nHCO3- = 0,3 (mol)

=> mBaCO3 ↓ =  0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO32-)


Câu 24:

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3;  CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là 

Xem đáp án

Chọn A

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ +  4H2O

2FeCl2 + Cl2  2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X


Câu 25:

Cho các so sánh sau về nhôm và crom ( kí hiệu M chung cho 2 kim loại):

(1) Đều tác dụng với dung dịch HCl và bị oxi hóa lên số oxi hóa +3.

(2) Đều tác dụng được với dung dịch NaOH được NaMO2

(3) Đều bị thụ động trong H2SO4 loãng nguội.

(4) Phèn K2SO4. M2(SO4)3.24H2O đều được dùng làm trong nước đục.

(6) Đều tạo được lớp màng oxit mỏng M2O3 bền vững bảo vệ.

(7) Oxit M2O3 đều tan được trong dung dịch H2SO4 loãng hoặc NaOH loãng.

Xem đáp án

Chọn A

1) sai vì Al lên +3 còn Cr lên số oxi hóa +2

2) Sai vì Cr không tác dụng được với dd NaOH

3) Sai vì Al và Cr bị thu động trong H2SO4 đặc nguội.

4) Sai chỉ có phèn nhôm mới được dùng để làm trong nước đục.

6) đúng

7) Sai vì Cr2O3 tan được trong dd axit và kiềm đặc

=> chỉ có 1 phát biểu đúng


Câu 27:

Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3;  (HOOC- CH2- NH3)2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là 

Xem đáp án

Chọn B

ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.

=> có tất cả 5 chất

ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O

H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O

(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O

ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O

CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Nước Br2

Kết tủa trắng

Z

NaHCO­3

Có khí thoát ra

T

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kểt tủa Ag trắng bạc

Các dung dịch X,Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C

X là hồ tinh bột

Y là anilin

Z là  axit axetic

T là metyl fomat


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là 

Xem đáp án

Chọn A

Gọi X có dạng CnH2n+ 2 - kNkOk-1 : x (mol) - với k là số amino axit ban đầu tạo thành

BTNT C => nCO2 = nC = nx (mol)

BTNT H => nH2O = nH = (n + 1 – 0,5k)x (mol)

Ta có:   nCO2 – nH2O = 3,5 x

<=> nx - (n + 1 – 0,5k)x= 3,5x

<=> 0,5k = 4,5

=> k = 9

=> Có 8 liên kết peptit trong X


Câu 30:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

Tỉ lệ a: b là

Xem đáp án

Chọn A

Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa

=> 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2

=> nOH­-  = nH+ = 0,1 (mol) => nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a

Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2 (mol)

=> Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn 0, 2 mol

Áp dung công thức nhanh ta có:

nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH-

=>0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1

=> b = 0,15 (mol)

Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3


Câu 33:

Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn B

nNaCl = 0,48 mol

Do khi cho Fe vào dung dịch X thì thấy thoát ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất nên H2O đã bị điện phân ở anot.

Catot:

Cu2+ +2e → Cu

x…….2x……x

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

0,48…0,48…0,24

2H2O - 4e → O2 + 4H+

            4y…..y…..4y

n e trao đổi = 2x = 0,48 + 4y (1)

m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 => 64x + 71.0,24 + 32y = 51,6 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,48; y = 0,12

=> nH+ = 0,48 mol

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,18 ← 0,48

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

z         z                     z

Khối lượng thanh sắt giảm: (z+0,18).56 – 64z = 6,24 => z = 0,48 mol

=> nCu(NO3)2 ban đầu = x + z = 0,48 + 0,48 = 0,96 mol

=> m = 0,96.188 = 180,48 gam


Câu 34:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z, T là hai este hơn kém nhau 14u, Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MZ). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (số mol X gấp 2 lần số mol Y) cần dùng 0,32 mol O2. Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được mgam hỗn hợp 3 ancol với số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây 

Xem đáp án

Chọn C

Y, Z là đồng phân nên X, Y, Z, T đều là các chất 2 chức

nNaOH = 0,2 mol => nE = 0,1 mol => nO = 4nE = 0,4 mol

Đặt mol CO2 và H2O lần lượt là a, b

BTKL: 44a+18b = 11,52 + 0,32.32

BTNT O: 2a + b = 0,32.2 + 0,4

=> a = 0,38; b = 0,28

Ta thấy nE = nCO2 – nH2O => X, Y, Z, T đều là các hợp chất no

Số C trung bình: 0,38 / 0,1 = 3,8

Do MX < MY = MZ < MT, este có ít nhất 4C nên các chất có CTPT là:

X: C3H4O4

Y và Z: C4H6O4

T là: C5H8O4

Do E + NaOH → 3 ancol nên Z cho 1 ancol và T cho 2 ancol

Vậy các este là:

T: CH3OOC-COOC2H5 (y mol)

Z: (HCOO)2C2H4 (y mol)

Các ancol gồm CH3OH (y mol); C2H5OH (y mol); C2H4(OH)2: y mol

Giả sử: E gồm

C3H4O4: 2x

C4H6O4 (axit): x

C4H6O4 (este): y

C5H8O4: y

nE = 2x+x+y+y = 0,1

nC = 3.2x+4x+4y+5y = 0,38

=> x = 0,02; y = 0,02

Vậy m = (32+46+62).0,02 = 2,8 gam


Câu 35:

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn D

mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol

Luôn có: nOH- = 2nH2 = 0,064 mol

ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O

0,015→0,03→ 0,015

Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH- dư; 0,015 mol ZnO2 2-

Khi cho 0,088 mol HCl vào X:

H+  +  OH-   →    H2O

0,034   ←   0,034

ZnO22- +    2H+  →   Zn(OH)2

0,015→           0,03 →            0,015

2H+   +    Zn(OH)2  →   Zn2+   +  2H2O

0,088-0,034-0,03     →     0,012  

m↓ = (0,015-0,012).99 = 0,297 gam


Câu 36:

Đun nóng hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 amino axit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là: 

Xem đáp án

Chọn A

*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:

Quy đổi hỗn hợp thành:

CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol

CH2: x

H2O: 0,1

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O

0,56         →0,42      0,56

CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O

x          1,5x          x

Vậy đốt cháy   (43.0,56 + 14x + 1,8) gam

                           38,2 gam  

E cần        (1,5x + 0,42) mol O2

                      1,74 mol                                             

=> x = 0,88 mol

=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44

Giả sử số C trong X và Y là n và m

BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36

Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4

+ m = 2 => n = 10/3 (loại)

+ m = 3 => n = 2

+ m = 4 => n = 2/3 (loại)

Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Chọn B

Giả sử X gồm:

CnH2n+1O2N (amino axit): x mol

CmH2m+3N (amin): y mol

Đốt cháy:

CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2

x                       1,5nx-0,75x            nx

CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

y                    1,5my+0,75m       my

+ nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)

+ nX = x + y = 0,16 (2)

+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)

Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09

nKOH = n amino axit = 0,07 mol


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của O gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là

Xem đáp án

Chọn D

BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7 gam

=> nH2O = 0,65 mol

BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol

BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol

mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam

=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)

=> nM = 0,15 mol

Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M

mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)

BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)

(1) và (2) => M = 72n - 79

Với n = 2 thì M = 65 (Zn)

%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%


Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.

nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol

Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2

Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)

x + y = 0,2

46x + 62y = 10,8

=> x = y = 0,1

Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)

=> nCH3COONa = 0,3 mol

m = 0,3.82 = 24,6 gam


Bắt đầu thi ngay