Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 7)

  • 2580 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân cấu tạo este có công thức phân tử C4H8O2 là 

Xem đáp án

Chọn D

HCOOC3H7 (2 đồng phân); CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

Vậy có 4 đồng phân cấu tạo este


Câu 3:

Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn C

NaOH là một bazơ mạnh Þ Không tác dụng với muối trung hòa có tính bazơ như NaAlO2 và Na2CO3, ngoài ra NaOH không tác dụng với NaCl vì không tạo kết tủa, khí hay chất điện li yếu.

Đáp án A sai vì Al2O3 và AlCl3 có thể phản ứng

Đáp án B và D sai vì cả 6 chất đều có thể phản ứng.


Câu 4:

Phương án nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

Đáp án D không đúng vì thạch cao nung (CaSO4.H2O) mới được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương,…


Câu 7:

Kim loại tác dụng mạnh với H2O ở điều kiện thường là 

Xem đáp án

Chọn D

Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) đều phản ứng với H2O ở điều kiện thường.

Mg phải đun nóng mới phản ứng, Be không phản ứng ở mọi điều kiện.


Câu 8:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2


Câu 9:

Mạch tinh thể kim loại chủ yếu gồm 

Xem đáp án

Chọn  A

Mạng tinh th chủ yếu gồm các ion dương kim loại có vị trí cố định và các electron tự do.

Nguyên tử vẫn có nhưng thời gian tồn tại rất ngắn, hầu như không có.


Câu 11:

Công thức phân tử của fructozơ là 

Xem đáp án

Chọn C

2 chất glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau với CTPT là C6H12O6.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Chọn A

Triolein là chất béo không no Þ Phải ở thể lỏng


Câu 13:

Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Các khí gây hiệu ứng nhà kính là CO2 (nguyên nhân chính), CFC, CH4,…


Câu 15:

Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? 

Xem đáp án

Chọn  B

Đáp án A, C và D sai vì CH3NH2 và H2NCH2COONa là bazơ Þ Không phản ứng với NaOH

Đáp án B có chất đầu tiên chứa nhóm ClNH3- có tính axit mạnh nên có thể phản ứng với NaOH, chất sau cùng chứa nhóm chức este –COO- nên có thể bị thủy phân trong NaOH.


Câu 16:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, tristearin, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH (đun nóng), sản phẩm thu được có ancol là:

Xem đáp án

Chọn B

Phenyl axetat là CH3COOC6H5 Þ Khi thủy phân không thu được ancol mà tạo 2 muối

Vinyl fomat là HCOOCH=CH2 Þ Khi thủy phân không thu được ancol mà là anđehit

Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 Þ Có thể thủy phân tạo ancol 3 chức glixerol

Etyl fomat là HCOOC2H5 Þ Có thể thủy phân tạo ancol etylic.


Câu 19:

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất: 

Xem đáp án

Chọn C

AgNO3Þ Fe lên hóa trị cao nhất là Fe (III) Þ Không thể có Fe2+trong dung dịch


Câu 22:

Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)? 

Xem đáp án

Chọn B

Đáp án A sai, khí Cl2 là chất oxi hóa rất mạnh Þ Chỉ tạo ra FeCl3

Đáp án B đúng, với các axit thông thường như H2SO4 loãng hay HCl thì tạo muốn Fe2+

Đáp án C và D sai, HNO3 và Ag+ dư nên không thể còn Fe2+ trong dung dịch Þ Chỉ có Fe3+


Câu 24:

Polipropilen, poli(vinyl clorua) lần lượt là sản phẩm trùng hợp của 

Xem đáp án

Chọn C

Polipropilen là sản phẩm trùng hợp của propilen có CTPT là C3H6

Poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của vinyl clorua có CTPT là C2H3Cl.


Câu 25:

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) gây nên chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn A

Các tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại quyết định. Ngoài ra, khối lượng riêng, tính cứng là do mạng tinh thể kim loại gây nên.


Câu 27:

Nhận xét nào sau đây là sai


Câu 28:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là

Xem đáp án

Chọn D

nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1

Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-

Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.

Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2

Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa

Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.


Câu 30:

Tiến  hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3

(2) Sục khi CO2 dư vào dung dịch NaOH

(3) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2

(4) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3.

(5) Cho Fe vào dung dịch HNO3

(6) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch luôn chứa một muối là

Xem đáp án

Chọn A

Có 2 thí nghiệm chứa 1 muối là (2) chỉ chứa NaHCO3 và (4) chỉ chứa FeCl2 trong dung dịch

Thí nghiệm (1) chứa 2 muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Thí nghiệm (3) chứa 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3

Thí nghiệm (5) có thể chứa 2 muối là Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

Thí nghiệm (6) có thể chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và NH4NO3


Câu 34:

Trong poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do


Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;   

(2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2;

(3) Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3;

(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2;

(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;   

(6) Sục khí NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Chọn A

Có 4 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (1), (4), (5) và (6)

Thí nghiệm (1) có Na phản ứng với H2O trước tạo NaOH, chính OH- phản ứng với Cu2+ tạo kết tủa Cu(OH)2

Thí nghiệm (2) vì HCl dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết tạo AlCl3 Þ Không có kết tủa

Thí nghiệm (3) vì NaOH dư nên Al(OH)3 bị hòa tan hết tạo Al(OH)4- Þ Không có kết tủa

Thí nghiệm (4) dù CO2 dư nhưng tính axit của H2CO3 không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3

Þ Có kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng

Thí nghiệm (5) có Fe3+ phản ứng oxi hóa H2S tạo S kết tủa: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ +2HCl

Thí nghiệm (6) dù NH3 dư nhưng tính bazơ của NH4OH không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3

Þ Có kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng.


Bắt đầu thi ngay