Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 12)
-
3547 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 10:
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
Chọn C
Câu 13:
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
Chọn B
Gồm: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, stiren, metyl metacrylat.
Câu 14:
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
Chọn C
(1) H2SO4; (2) Na2CO3; (3) NaOH; (4) BaCl2; (5) FeCl2
Câu 15:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
Chọn B
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng
=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi
X: CH2=CHCOOCH2-CH3
Y: CH3-CH2COOCH=CH2
X1: CH2=CHCOONa
Y1: CH3-CH2COONa
X2: CH3-CH2-OH
Y2: CH3CHO
Câu 16:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
Chọn A
+ Khi CO2 vào thì ban đầu nước vôi trong dư so với CO2 nên ion Ca2+ dần đến hết vì bị kết tủa thành CaCO3
=> lượng ion trong dung dịch giảm dần về 0
+ Khi CO2 dư thì kết tủa lại bị hòa tan, tạo thành ion Ca2+ và HCO3-
=> lượng ion tăng dần
Vậy đèn có độ sáng giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
Câu 17:
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). Khí X là
Chọn C
Câu 18:
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn D
BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol
m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3-
= 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam
Câu 20:
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
Chọn B
Gồm: Na2O, NaCl (phản ứng điện phân dung dịch có màng ngăn), Na2CO3, Na2SO4
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
|
X |
Y |
Z |
T |
Nước brom |
Không mất màu |
Mất màu |
Không mất màu |
|
Nước |
Tách lớp |
Tách lớp |
Dung dịch đồng nhất |
|
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không có kết tủa |
Có kểt tủa |
Có kểt tủa |
Không có kết tủa |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn C
X ko tan trong nước => loại A
Y làm mất màu nước brom => loại D
Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa => Chọn C
Câu 22:
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Chọn B
Gồm: H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5
Câu 23:
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
Chọn A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 24:
Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Chọn C
nAg = 2nglucozo
nCO2 = 2nglucozo
=> nCO2 = nAg = 0,8 mol = nCaCO3
mCaCO3 = 0,8.100 = 80 gam
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
Chọn A
+ Thứ tự phản ứng:
Mg, Fe
AgNO3, Cu(NO3)2
+ Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết.
Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y.
+ 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam => nFe2O3 = 0,015 mol
=> nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol
+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu => 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1)
+ BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15
Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M
Câu 26:
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn B
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Câu 28:
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn A
Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2
Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
(NH4)CO3NH(CH3)3, (CH3NH3)CO3(NH3CH2CH3) và (CH3NH3)CO3NH2(CH3)2
Câu 29:
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B
nAl = 0,02 mol
nHCl = 0,07 mol
nNaOH = 0,075 mol
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Bđ: 0,02 0,07
Pư: 0,02 0,06 0,02
Sau: 0 0,01 0,02
Vậy dung dịch X gồm: Al3+ (0,02 mol) và H+ dư (0,01 mol)
Khi cho 0,075 mol NaOH vào dd X:
H+ + OH- → H2O
0,01 0,01
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,02 0,06 0,02
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,005←0,005
Vậy khối lượng Al(OH)3: m = (0,02-0,005).78 = 1,17 gam
Câu 30:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Chọn C
nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 => Ba(OH)2 sau pư = 3a mol
Tại nCO2 = 3,6a mol:
BaCO3: 0,192 mol
Ba(HCO3)2: 3a-0,192
BTNT C: 0,192+2(3a-0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol
m = 0,08.137+0,08.153+0,08.171 = 36,88 gam
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Chọn D
nH2 = 0,145 mol
nMgCl2 = 12,35/95 = 0,13 mol
Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).
+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)
+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH2
0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,125
mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam
Câu 33:
Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn A
Do phần 1 td với NaOH sinh ra khí nên có chứa Al => Mỗi phần gồm: Al dư, Al2O3 và Fe
2Al+Fe2O3→Al2O3+2Fe
P1: nAl=nH2/1,5=4/15 mol
Đặt nAl2O3 = x => nFe = 2x
m1 = (4/15).27+102x+56.2x = 214x+7,2
%mFe = 56.2x/(214x+7,2) = 0,448 => x = 0,2 mol
=>m1 = 214.0,2+7,2 = 50 gam
Giả sử cho phần 1 tác dụng với HCl dư: nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,4+1,5.(4/15) = 0,6 mol
Ta thấy:
m1 = 50 gam tác dụng với HCl sinh ra 0,8 mol H2
m2 0,12 mol
=> m2=7,5 gam
BTKL => m = m1+m2 = 57,5 gam
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3,. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m+8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
Chọn C
nCuCO3 = nCO2 = 0,11 mol
nNa2SO3 = nSO2 = 0,14 mol
Thể tích dung dịch axit là x lít => nHCl = x và nH2SO4 = 0,5x => nH2O = x
BTKL:36,5x+98.0,5x+m=m+8,475+0,25.55,2+18x => x = 0,33
Dung dịch Y chứa SO42- (0,165), Cl- (0,33), Na+ (0,28) => nCu2+ = 0,19 => nCuO = 0,08
=> m = 37,68 và nFe = 0,0942
nCu2+ bị đp = 0,19.94% = 0,1786
=> n e trao đổi = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,068
=> nH+ = 4nO2 = 0,0272
Fe với dung dịch Z: nFe pư = nCu2+ + nH+/2 = 0,025
=> m1 = mFe dư + mCu = 4,6048 gam
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là
Chọn C
Trong dung dịch X chứa Mg(MO3)2 và NH4NO3
nMg(NO3)2 = nMg(OH)2 = 0,12
nNaOH = 2nMg(NO3)2 + nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01
m khí = 0,02.44 = 0,88
BTKL: 5,22 + mHNO3 = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 + m khí + mH2O
=> nH2O = 0,12
BTNT H: 2nMg(OH)2 + nHNO3 = 4nNH4NO3 + 2nH2O
=> nMg(OH)2 = 0,01
=> %Mg(OH)2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%
Câu 39:
Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
Chọn B
Quy đổi hỗn hợp về CONH, CH2, H2O
- Thủy phân 0,25 mol X trong 1,65 mol KOH vừa đủ:
nCONH = nKOH = 1,65 mol
nH2O = nX = 0,25 mol
=> nCONH/nH2O = 1,65/0,25 = 6,6
- Đặt số mol của CONH, CH2, H2O trong 54,525 gam X là 6,6x; y; x
43.6,6x+14y+18x = 54,525 (1)
BTNT C: nCO2 = 6,6x+y
BTNT H: nH2O = 3,3x+y+x
m bình tăng = mCO2+mH2O = 44(6,6x+y) + 18(3,3x+y+x) = 120,375 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,125; y = 1,2
Ta thấy 0,125 mol X chứa 1,2 mol CH2 => 0,25 mol X chứa 2,4 mol CH2
Muối gồm có: COOK (1,65 mol); NH2 (1,65 mol); CH2 (2,4 mol)
=> m = 1,65.83+1,65.16+2,4.14 = 196,95 gam
Câu 40:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu dốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là
Chọn A
Đặt a, b là số mol Gly và Ala trong m gam X ban đầu
Y:Gly-Gly (0,5a mol) và Ala-Ala (0,5b mol)
Gly-Gly có 8H nên đốt 1 mol Gly-Gly được 4 mol H2O
Ala-Ala có 12H nên đốt 1 mol Ala-Ala được 6 mol H2O
Đốt Y => nH2O = 4.0,5a + 6.0,5b = 0,72 (1)
Với 2m gam X thì số mol Gly, Ala tương ứng là 2a, 2b.
Z: Gly-Gly-Gly (2a/3 mol) và Ala-Ala-Ala (2b/3 mol)
Gly-Gly-Gly có 11H nên đốt 1 mol Gly-Gly-Gly được 5,5 mol H2O
Ala-Ala-Ala có 17H nên đốt 1 mol Ala-Ala-Ala được 8,5 mol H2O
Đốt Z => nH2O = 5,5(2a/3)+8,5(2b/3) = 1,34
Giải (1) và (2) => a = 0,18; b = 0,12
m = 0,18.75 + 0,12.89 = 24,18 gam