IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 21)

  • 2598 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử? 


Câu 5:

Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam? 


Câu 6:

Loại polime có chứa nguyên tố halogen là: 

Xem đáp án

Chọn B

PE: (-CH2=CH2-)n

PVC: -(CH2-CHCl-)n

Cao su buna: (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Tơ olon (tơ nitron): (-CH2-CHCN-)n


Câu 7:

Nguyên nhân dẫn đến lỗ thủng tầng ozon là: 


Câu 8:

Nước cứng là nước chứa nhiều ion: 


Câu 10:

Este vinyl fomat có công thức cấu tạo là: 


Câu 13:

Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl acrylat (5), iso–amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là: 

Xem đáp án

Chọn C

(1) CH3COOCH3 => CH3OH

(2) CH3COOCH=CH2 => CH3CHO

(3) (C17H35COO)3C3H5 => C3H5(OH)3

(4) CH3COOCH2C6H5 => C6H5CH2OH

(5) CH2=CH-COOC2H5 => C2H5OH

(6) CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3 => CH3-CH2(CH3)-CH2-CH3-OH

Gồm có (1) (3) (4) (5) (6)


Câu 15:

Cho dung dịch các chất sau: saccarozo, glucozo, Gly–Ala, lòng trắng trứng, axit axetic, ancol etylic. Chọn phát biểu sai về các chất trên:

Xem đáp án

Chọn D

A. Các chất phản ứng được với Cu(OH)2: saccarozo, glucozo, Gly-Ala, lòng trắng trứng, axit axetic => đúng

B. Chất làm quỳ tím chuyển đỏ: axit axetic => đúng

C. Các chất thủy phân trong môi trường axit là: saccarozo, Gly-Ala, lòng trắng trứng => đúng

D. Các chất thủy phân trong môi trường kiềm: Gly-Ala, lòng trắng trứng => sai


Câu 17:

  (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: 

Xem đáp án

Chọn C

nH2O = nH2SO4 = 0,05 mol

BTKL: m muối = moxit + mH2SO4 – mH2O = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam


Câu 20:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 36 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol 1:1 là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO): 

Xem đáp án

Chọn C

G/s: nFe = nCu = x mol

56x + 64x = 36 => x = 0,3 mol

Để thể tích HNO3 là ít nhất thì tạo sản phẩm là Fe2+

Bte => 2nFe + 2nCu = 3nNO => nNO = 0,4 mol

nHNO3 = 4nNO = 1,6 mol

=> V dung dịch = 1,6 lít


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là: 

Xem đáp án

Chọn A

*TN2: mBr2 = 88.(40/100) = 35,2 gam => nBr2 = 0,22 mol

Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi

=> nX = nBr2 = 0,22 mol => MX = 18,92/0,22 = 86 (C4H6O2)

*TN1: nX = 4,73:86 = 0,055 mol

=> M muối = 5,17:0,055 = 94 (CH2=CH-COONa )

Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat)


Câu 24:

Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là: 

Xem đáp án

Chọn B

100 gam có chứa 60,54 gam Ca(H2PO4)2

Ca(H2PO4)2 → P2O5

234(g)               142(g)

60,54(g)   →    36,738(g)

=> Độ dinh dưỡng của phân lân này là 36,74%


Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm với các chât X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, Z

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu đò

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa

Z, Y

Dung dịch Br2

Dung dịch Br2 mất màu

T

Cu(OH)2

Dung dịch màu tỉm

 

X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn C

Xét từng Chọn:

A. Loại do axit glutamic (Z) không làm dung dịch Br2 mất màu

B. Loại do axit oxalic (Z) không làm dung dịch Br2 mất màu

C. Thỏa mãn

D. Loại do metyl fomat (Y) không làm dung dịch Br2 mất màu


Câu 27:

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn D

X có thể là: CH3NH3OOC-COONH3CH3 hoặc NH4OOC-COONH3C2H5

Y là CH3CH2NH3NO3

Do E tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) nên X là CH3NH3OOC-COONH3CH3 (X không thể là NH4OOC-COONH3C2H5 vì sinh ra NH3 không phải là chất hữu cơ)

G/s: nX = x, nY = y mol

152x + 108y = 7,36 (1)

2x + y = 0,08 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,02; y = 0,04

Muối khan gồm có NaOOC-COONa (0,02) và NaNO3 (0,04)

=> m muối = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 gam


Câu 28:

Có các phát biểu sau:

(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d6.

(4) Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O.

(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Chọn A

(1) Đ

(2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be

(3) Đ

(4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.

(5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O


Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân Hg(NO3)2.

(b) Điện phân dung dịch AlCl3.

(c) Điện phân dung dịch ZnSO4.

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư.

(g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3.

(h) Nhiệt phân KClO3.

(i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Xem đáp án

Chọn A

(a) Nhiệt phân Hg(NO3)2 thu được Hg (ghi nhớ: nhiệt phân muối nitrat của kim loại từ Ag trở đi thu được kim loại)

(b) Điện phân dung dịch AlCl3: Al3+ không bị điện phân (ghi nhớ: các kim loại đứng sau Al3+ mới bị điện phân)

(c) Điện phân dung dịch ZnSO4 thu được Zn

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư thu được Al2(SO4)3 và FeSO4 (dựa theo quy tắc α)

(e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư thu được Fe (ghi nhớ: các oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi CO, H2 thu được kim loại)

(g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3 không thu được kim loại

(h) Nhiệt phân KClO3 không thu được kim loại

(i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 (dư) không thu được kim loại

Vậy các phản ứng thu được kim loại là (a) (c) (e)


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là 

Xem đáp án

Chọn B

nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol

m dunng dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 2,08 = 5 – 0,05.44 – mH2O

=> mH2O = 0,72 gam => nH2O = 0,04 mol

CnH2n-2O4 → nCO2 + (n-1)H2O

neste = nCO2 – nH2O = 0,01 mol

Số C = 0,05:0,01 = 5 => C5H8O4

Các đồng phân của X là:


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.

(b) Anilin có tính bazo, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

(c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.

(d) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(f) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa.

(g) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xt, H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn A

(a) Đ

(b) S. Dung dịch anilin không làm hồng phenolphtalein.

(c) Đ

(d) Đ. Vì stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng, benzen không phản ứng với thuốc tím.

(e) Đ

(f) S. Glucozo là chất khử.

(g) S. Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp (xuất phát từ những polime thiên nhiên được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học).

(h) Đ. Thủy phân xenlulozo (xt, H+, to) thu được glucozo nên có thể tham gia phản ứng tráng gương


Câu 35:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (a+b) bằng:

Xem đáp án

Chọn D

GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO4 và Al(OH)3

GĐ 2: Kết tủa BaSO4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi

GĐ 3: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm

nAl2(SO4)3 = x

nAlCl3 = y

+ Tại nBa(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO4 đạt cực đại

nSO42- = nBa(OH)2 => 3x = 0,45 => x = 0,15

+ Tại nBa(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết

nOH- = 4nAl3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y) => y = 0,075 mol

a = mBaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam

b = mBaSO4 max + mAl(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam

=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam


Câu 37:

Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol

Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư

nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O)

=> nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol

Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O

BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g)

=> nH2O = 0,25 mol

BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol

BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol

BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol

BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol

Khi cho B + AgNO3


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn A

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,19 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: - b mol

mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52

nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=> 0,19n + 0,05m = 0,39

=> 19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)


Câu 40:

Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Do phần 1 td với NaOH sinh ra khí nên có chứa Al => Mỗi phần gồm: Al dư, Al2O3 và Fe

2Al+Fe2O3→Al2O3+2Fe

P1: nAl=nH2/1,5=4/15 mol

Đặt nAl2O3 = x  => nFe = 2x

m1 = (4/15).27+102x+56.2x = 214x+7,2

%mFe = 56.2x/(214x+7,2) = 0,448 => x = 0,2 mol

=>m1 = 214.0,2+7,2 = 50 gam

Giả sử cho phần 1 tác dụng với HCl dư: nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,4+1,5.(4/15) = 0,6 mol

Ta thấy:

m1 = 50 gam tác dụng với HCl sinh ra 0,8 mol H2

m2                                                          0,12 mol

=> m2=7,5 gam

BTKL => m = m1+m2 = 57,5 gam


Bắt đầu thi ngay