Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 14)
-
3650 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
Chọn A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%
Câu 2:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Chọn B
nBa2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO2 = a = 0,14)
Khi nCO2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+
BTĐT => nNa+ = 0,12 mol
BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol
m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam
Câu 3:
Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
(1) CH3COOH và C2H5ONa;
(2) C2H5NH2 và C6H5NH3Cl;
(3) C6H5OH và C2H5ONa;
(4) CH3NH2 và ClH3NCH2COOH;
Các cặp xảy ra phản ứng là:
Chọn A
Chú ý: C2H5ONa là một bazơ hữu cơ mạnh
Câu 7:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
Chọn C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Chọn B
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 0,12 mol
mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol
=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2
Câu 10:
Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là 60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được m gam kết tủa. Giá trị m là
Chọn C
nC2H2 pư = 0,5.60/100 = 0,3 mol
C2H2 + H2O → CH3CHO
0,3 0,3
Sau phản ứng: 0,3 mol CH3CHO và 0,2 mol C2H2 dư. Khi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3:
0,6 mol Ag và 0,2 mol Ag2C2
m↓ = mAg + mAg2C2 = 0,6.108 + 0,2.240 = 112,8 gam
Câu 11:
Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
Chọn C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X: CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Câu 14:
Cho các phản ứng sau:
(1) FeS + X1 → X2↑ + X3
(2) X2 + CuSO4 → X4 ↓ (đen) + X5
(3) X2 + X6 → X7↓ (vàng) + X8
(4) X3 + X9 → X10
(5) X10 + HI → X3 + X1 + X11
(6) X1 + X12 → X9 + X8 + MnCl2
Các chất X4, X7, X10 và X12 lần lượt là
Chọn D
X1: HCl X2: H2S
X3: FeCl2 X4: CuS
X5: H2SO4 X6: O2
X7: S X8: H2O
X9: Cl2 X10: FeCl3
X11:I2 X12: MnO2
Câu 15:
Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 (NO sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học?
Chọn D
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:4)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:2,67)
Ta thấy theo đề: Tỉ lệ mol HNO3 : Fe =1 ≤ 8/3 => Chỉ tạo muối Fe2+
Câu 16:
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
Chọn B
nFe = 0,2 mol
nFe2O3 = 0,03 mol
nFe = 0,26 mol
Do cần dùng tối thiểu HCl nên tạo thành Fe2+
BTĐT: nCl- = 2nFe2+ = 0,52 mol
Dd Y gồm: 0,52 mol Cl-; 0,26 mol Fe2+
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
m↓ = mAgCl + mAg = 0,52.143,5+0,26.108 = 102,7 gam
V = 0,52/2 = 0,26 lít = 260ml
Câu 17:
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Chọn C
Câu 19:
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX<MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với x mol dung dịch HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Chọn B
nCO2 = 0,65 mol
nH2O = 0,7 mol
Do nH2O > nCO2 => Z là amino axit no mạch hở, có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
Số C trung bình: 0,65/0,4 = 1,625
=> X là HCOOH, Y là CH3COOH
n amino axit = (nH2O – nCO2)/0,5 = (0,7-0,65)/0,5 = 0,1 mol
=> nX = nY = 0,15 mol
BTNT C: 0,15.1+0,15.2+0,1.n=0,65 => n=2 (số C trong Z)
Z là H2N-CH2-COOH
%mZ=(0,1.75)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 32,05% => A đúng
%mY=(0,15.60)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 38,46% => B sai
X là HCOOH nên có phản ứng tráng Ag => C đúng
0,4 mol M tác dụng được với 0,1 mol HCl => 0,3 mol M tác dụng đủ với 0,075 mol HCl => D đúng
Câu 20:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;
Y + O2 → Y1;
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
Chọn A
Y1 là CH3COOH
Y có thể là CH3CHO, C2H5OH
X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
Câu 21:
Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng dư), thấy thoát ra khí không màu, đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là
Chọn C
Z là BaCO3
Câu 22:
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây
Chọn A
+ Tách nước A: n olefin = 0,12 mol => n ancol = 0,12.100/75 = 0,16 mol => M ancol = 7,36/0,16 = 46 (C2H6O)
+ Amin B tác dụng với HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M amin = 4,6/0,1 = 46 (CH6N2)
+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc
nH2SO4 = 81,34 gam
Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 mol
X (6H) → 3H2O
0,3 ← 0,9
Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gam
Câu 23:
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
Chọn D
Do 50 < MX < MY < MZ => T không chứa HCHO, HCOOH
nC = nCO2 = 0,3 mol
nCHO = nAg/2 = 0,26 mol
nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol
Ta thấy nC = nCOOH + nCHO => Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được thạo thành từ CHO và COOH
=> X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)
nCHO = 2x+y = 0,26
nCOOH = y+2z = 0,04
x = 4(y+z)
Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01
%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%
Câu 24:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Chọn D
A. Cu không tác dụng với HCl
B. CuO không tác dụng với AgNO3
C. Hg không tác dụng với HCl
D. Đ
Câu 28:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
Chọn B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Câu 29:
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Chọn D
Aminlozo là tinh bột có dạng mạch thẳng.
Câu 30:
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu+H2SO4 đặc
(2) Cu(OH)2+glucozo
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu+HNO3 đặc
(6) CH3COOH + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra là?
Chọn C
Các phản ứng xảy ra là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8)
Câu 31:
Cho 13,8335 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19: 1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2, NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,444 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dich NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C
Đặt nH2SO4 = 19x và nNaNO3 = x
Khi cho dd Y tác dụng với NaOH, lọc bỏ kết tủa thì phần nước lọc chứa Na+ : x + 0,444 ( mol) và SO42- : 19x (mol)
Bảo toàn điện tích => x + 0,444 = 19x. 2
=> x = 0,012 (mol)
Trong khí Z đặt a,b,c là số mol NO, CO2, NO2
∑ nZ = a + b + c = 0,11 (1)
∑ mZ = 30a + 44b + 46c = 0,11. 2. 239/11 (2)
Bảo toàn nguyên tố N ∑ nNaNO3 = a + c = 0,012 (3) ( Vì Y + NaOH dư không tạo khí => không tạo muối amoni)
Từ (1), (2), (3) => a= 0,00525 ; b = 0,098; c = 0,00675 (mol)
Bảo toàn electron:
nFeCO3 = 3nNO + nNO2 = 0,0225 (mol)
=> % FeCO3 =[ (0,0225.116): 13,8335].100% = 18,87% ( gần nhất với 20,3%)
Câu 32:
Nguyên tắc luyện thép từ gang là
Chọn B
Nguyên tắc luyện thép từ gang là: oxi hóa các tạp chất trong gang ( Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất này
Chú ý: Tránh nhầm lần với nguyên tắc sản xuất gang => chọn Chọn A ngay sẽ dẫn đến sai lầm
Câu 34:
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Chọn D
A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C6H10O5)n nhưng n này khác nhau => không phải là đồng phân
B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) => không phải là đồng phân
C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) => khác CTPT => loại
D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT C4H6O2 => là đồng phân của nhau => chọn D
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
Chọn C
Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:
Gly – Ala – Ala Ala- Gly- Gly
Gly – Ala – Gly Ala – Gly - Ala
Gly- Gly – Ala Ala – Ala – Gly
=> có thể có tất cả 6 peptit
Câu 36:
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + Y → Na2SO4 + H2O .
Với X là hợp chất chứa một nguyên tử lưu huỳnh, Y là hợp chất không chứa lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Số cặp chất X và Y thỏa mãn sơ đồ trên là
Chọn B
X + Y → Na2SO4 + H2O ( Không phải là phản ứng oxi hóa khử)
=> X, Y thỏa mãn là
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
=> có tất cả 3 cặp chất thỏa mãn
Câu 37:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung duchj NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3, t0 |
X |
Kết tủa Ag |
Y |
Kểt tủa Ag |
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH- |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Dung dịch xanh lam |
|
T |
Dung dịch tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn D
X tác dụng được với NaHCO3và AgNO3/ NH3, t0 => X là axit focmic.
Y tác dụng được với AgNO3/ NH3, t0 và Cu(OH)2/OH- => X là glucozơ
Z tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam => Z là glixerol.
T tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch tím => T là Lys- Val- Ala.
Câu 40:
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
Chọn D
Gọi nCuO = nFe3O4 = x (mol)
=> 80x + 232x = 46,8
=> x = 0,15 (mol)
=> nCuO = nFe3O4 = 0,15 (mol)
Bảo toàn nguyên tố => Dung dịch A chứa: 0,3 mol Fe3+; 0,15 mol Fe2+; 0,15 mol Cu2+; 0,75 mol SO42-
Nhận xét: Nếu hỗn hợp (CuO, Fe3O4) => (CuO, Fe2O3) thì khối lượng tăng lên, nhưng theo bài thì 45 < 46,8. Vậy phải có một phần kim loại Mg đã bị đẩy ra.
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,15 ←0,3→ 0,15 →0,3
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
Nếu toàn bộ Cu2+ đã bị đẩy ra thì B chứa Mg2+ (0,3); Fe2+ (0,45)
=> mE = mMgO + mFe2O3 = 48 > 45 gam
Nếu Cu2+ chưa hết thì m rắn > 48 gam ( Do CuO thế chỗ MgO thì khối lượng càng tăng). Vậy phải có 1 phần Fe bị đẩy ra.
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x → x →x → x
=> mE = 40( 0,3 + x) + 160 (0,45 – x)/ 2 = 45
=> x = 0,075
=> nMg = 0,3 + x = 0,375
=> m = 9 gam (gần nhất với 8,8 gam)