Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 4)

  • 2581 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Isoamyl axetat (có mùi thơm của quả chuối chín) có công thức là 

Xem đáp án

Chọn D

Isoamyl là nhóm –CH2CH2CH(CH3)2 Þ Este isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2


Câu 2:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch FeSO4?

Xem đáp án

Chọn D

Kim loại phản ứng được vói Fe2+ thì phải có cặp oxi hóa khử đứng trước Fe2+/Fe Þ Chỉ có Mg2+/Mg là thỏa mãn


Câu 3:

Thành phần chính của loại quặng nào sau đây không chứa sắt? 

Xem đáp án

Chọn  B

Hematit là Fe2O3, apatit là 3Ca3(PO4)2 .CaF2 manhetit là Fe3O4 còn xiđerit là FeCO3


Câu 4:

Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sơi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa... Polime X là  

Xem đáp án

Chọn A

Có nhiều trong thực vật như tre Þ Chắc chắn là xenlulozơ


Câu 5:

Trong công nghiệp nhôm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn  A

Trong công nghiệp Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với xúc tác criolit là Na3AlF6.


Câu 6:

Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn B

nCH3COOC2H5 = 4,4/88 = 0,05 mà nNaOH = 0,1x0,2 = 0,02 < 0,05 Þ NaOH thiếu, este dư

Þ Chất rắn khan chỉ có CH3COONa vì este dư bị bay hơi khi cô cạn.

Vậy m = 0,02x82 = 1,64


Câu 7:

Công thức của crom(III) hiđroxit là 

Xem đáp án

Chọn  A

Crom(III) hiđroxit là Cr(OH)3


Câu 14:

Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? 

Xem đáp án

Chọn D

Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không thể phản ứng với các axit thông thường như HC1 hay H2SO4 loãng


Câu 15:

Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của nó? 

Xem đáp án

Chọn B

Các kim loại kiềm, kiềm thổ vì hoạt động mạnh nên được điều chế bằng phưong pháp điện phân muối clorua của nó Þ Loại các đáp án có Al (điện phân nóng chảy oxit) và Fe (nhiệt luyện).


Câu 16:

Trong các loại tơ dưới đây, tơ nào là tơ nhân tạo? 

Xem đáp án

Chọn D

Trong chương trình thi THPTQG chỉ thi 2 tơ nhân tạo (bán tổng họp) là tơ visco và tơ axetat.

Cả 2 đều chế hóa từ xenlulozơ


Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây là đúng? 

Xem đáp án

Chọn C

Đáp án B sai vì không có kim loại nào lưỡng tính cả, chỉ có hiđroxit hay oxit của 1 số kim loại là lưỡng tính.


Câu 18:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), GCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là

Xem đáp án

Chọn D

H2SO4 có nhiều H+ nhất Þ Tính axit cao nhất Þ pH thấp nhất Þ (2) ở đầu dãy.


Câu 20:

Chất hữu cơ nào dưới đây không bị thủy phân trong dung dịch kiềm? 

Xem đáp án

Chọn C

Liên kết glicozit giữa các mắt xích trong gluxit bị thủy phân trong axit, không phải bazơ.


Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? 

Xem đáp án

Chọn C

H2SO4 loãng dư Þ nZn + nFe = 0,3 = nH2 (phản ứng hoàn toàn)

Þ Dm = 13 + 5,6 — 0,3.2 = +18 Þ Tăng 18 gam


Câu 23:

Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là 

Xem đáp án

Chọn D

nH+ ban đầu = 0,2 mà nH2 = 0,2 Þ Ngoài phản ứng với H+ thì Na còn phản ứng với H2O

Þ Dung dịch sau cùng có nOH-= 0,2x2 - 0,2 = 0,2 (BTE)

mRắn = 0,2x2x23 + 0,05x96 + 0,1x35,5 + 0,2x17 = 20,95 gam.


Câu 24:

Phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Chọn D

Phản ứng este hóa (đáp án A) hay phản ứng thủy phân este (đáp án D) xúc tác axit đều là phản ứng thuận nghịch (2 chiều)

Đáp án B sai vì có thể tạo 2 muối (este của phenol) hoặc tạo anđehit (este có O liên kết với C=C) Đáp án C sai vì không thu được C2H4(OH)2 mà là C3H5(OH)3


Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau: 

(1) Điện phân NaCl nóng chảy

(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(3) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3

(4) Cho Cu vào dung dịch AgNO3

(5) Cho Ag vào dung dịch HC1.

(6) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HC1

Số thí nghiệm thu được chất khí là

Xem đáp án

Chọn C

Có 4 thí nghiệm thu được chất khí là (1), (2), (3) và (6)

Thí nghiệm (1) thu được Na (rắn) và Cl2 (khí)

Thí nghiệm (2) thu được Cu (rắn) và O2 (khí)

Thí nghiệm (3) thu được Al(OH)3 (rắn) và H2 (khí, do Na + H2O)

Thí nghiệm (4) thu được Ag (rắn) và Cu(NO3)2 (dung dịch)

Thí nghiệm (5) không xảy ra phản ứng nào

Thí nghiệm (6) thu được các sản phẩm khử của N+5 như NO, NO2, ... vì Cu + H+/NO3-.


Câu 26:

Đun nóng este HCOOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 

Xem đáp án

Chọn A

Bước đầu tạo HCOONa và ancol H2C=CH-OH

Nhưng ancol này có nhóm -OH gắn với C chứa liên kết p

Þ Ancol này không bền chuyển hóa thành CH3CHO


Câu 27:

Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản, ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương với AgNO3 dư. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là 

Xem đáp án

Chọn D

Phản ứng thủy phân hoàn toàn: 0,1 mol saccarozơ  0,1 mol glucozơ +0,1 mol fructozơ

Sau khi thủy phân sẽ thu được nGlucozơ = 0,1 + 0,1 = 0,2 và nFructozơ = 0,1

Vậy nAg = 0,2x2 + 0,1x2 = 0,6 Þ mAg = 0,6x108 = 64,8 gam.


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit;

(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen;

(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng;

(4) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit;

(5) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit;

(6) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°).

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Có 4 phát biểu đứng là (2), (3), (4) và (5)

Phát biểu (1) sai vì thủy phân CH3COOCH=CH2 thu được muối natri axetat là CH3COONa và axetanđehit là CH3CHO, đề bài nói fomanđehit là sai vì fomanđehit là HCHO.

Phát biểu (6) sai vì tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 chất béo no Þ Không phản ứng vói H2


Câu 29:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp? 

Xem đáp án

Chọn B

Loại các đáp án chứa polime thiên nhiên là xenlulozơ, tinh bột hay cao su thiên nhiên

Þ Loại hết các đáp án A, C, D


Câu 31:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là 

Xem đáp án

Chọn A

nC3H5(OH)3 = 46/92 = 0,5 = nChất béo Þ MChất béo = 444/0,5 = 888

Giả sử chất béo có dạng (RCOO)2C3H5OOCR' Þ 2R + R' = 888 - 44x3 - 41 = 715

Thử lần lượt các đáp án ta có 715 = 2x(17x12 + 35) + lx(17x12 + 33)

Þ 2 axit béo là C17H35COOH và C17H33COOH


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2;

(2) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 ( hay NaAlOH4)

(3) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3

(4) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3

(5) Đun nóng dung dịch chứa CaHCO32 

(6) Cho mẩu K vào dung dịch FeSO4

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn B

Có 5 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (2), (3), (4), (5) và (6)

Thí nghiệm (1) không thu được kết tủa vì CO2 dư sẽ hòa tan BaCO3

(2) tạo Al(OH)3; (3) tạo CaCO3; (4) tạo Al(OH)3; (5) tạo CaCO3; (6) tạo Fe(OH)2.


Câu 33:

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho  gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HC1 thì thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C

m2 gam X có thể phản ứng với HC1 tạo H2 Þ Có Al dư Þ nAl dư = 0,03/1,5 = 0,02

Vì AI dư Þ Toàn bộ Ag+ và Cu2+ đã bị khử hết về kim loại đơn chất

BTE Þ 3nAl phản ứng = 0,03x2 + 0,03 = 0,09 Þ nAl phản ứng = 0,03

Vậy m1 = (0,03 + 0,02)x27 = 1,35; m2 = 0,02x27 + 0,03x64 + 0,03x108 = 5,7


Câu 34:

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH, 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn khan là 

Xem đáp án

Chọn D

Các phản ứng xảy ra là:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH à NaCl + NH2CH2COONa + 2H2O

CH3CH(NH2)COOH + NaOH à CH3CH(NH2)COONa + H2O

HCOOC6H5 + 2NaOH à HCOONa + C6H5ONa + H2O

Vì 0,01x2 + 0,02 + 0,05x2 = 0,14 < 0,16 Þ NaOH dư Þ nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02

Các muối gồm: 0,01 NaCl; 0,01 NH2CH2COONa; 0,02 CH3CH(NH2)COONa; 0,05 HCOONa và 0,05 C6H5ONa

Vậy mRắn = 0,01x58,5 + 0,01x97 + 0,02x111 + 0,05x68 + 0,05x116 + 0,02x40 = 13,775 gam


Câu 36:

Cho các phát biểu:

(1) Trong phân tử peptit Ala-Ala-Gly mạch hở có 2 liên kết peptit;

(2) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HC1 dư thu được các α-amino axit;

(3) Lực bazơ của NH3 lớn hơn của C6H5NH2

(4) Alanin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn anilin;

(5) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng;

(6) Valin là chất lỏng ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D

Có 3 phát biếu đúng là (1) (3) và (4)

Phát biểu (2) sai vì với HC1 dư thì phải tạo muối dạng ClNH3-R-COOH

Phát biểu (5) sai vì alanin có số nhóm –NH2 bằng số nhóm -COOH nên môi trường gần trung tính và không làm đổi màu quỳ tím.

Phát biểu (6) sai vì valin hay tất cả các amimo axit đều tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên luôn là chất rắn ở điều kiện thường.


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra từ phản ứng đốt cháy lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn B

Các este đều no, đơn chức, mạch hở Þ Tất cả đều có lp Þ CTPT chung là CnH2nO2

Phương phản ứng đốt cháy: CnH2nO2 + (l,5n - 1)O2  nCO2 + nH2O

Þ Đặt nCO2 = nH2O = a mà CO2 và H2O đều bị hấp thụ vào dung dịch bazơ

Þ 44a + 18a = 6,2 Þ a = 0,1.


Câu 38:

Tiến hành các thí nhiệm:

(1) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3;

(3) Nhúng thanh hợp kim Al-Cu vào dung dịch HC1;

(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng;

(5) Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch Na2SO4

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Chọn A

Có 3 điều kiện để xuất hiện ăn mòn điện hóa là: 2 kim loại (hoặc 1 kim loại và 1 phi kim) khác bản chất; tiếp xúc nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn điện); cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.

Có 3 phát biểu đúng là (2), (3) và (5)

(1) sai vì chi có 1 kim loại Cu

(2) đúng vì sau phản ứng thu được 2 kim loại Al và Fe bám vào nhau trong dung dịch A1Cl3

(3) đúng vì có đủ 3 điều kiện

(4) sai vì chỉ có 1 kim loại Ag

(5) đúng vì có đủ 3 điều kiện


Câu 40:

Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hôn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn D

Trong hỗn hợp X có 2 loại nhóm COO là:

Nhóm -COOancol phản ứng với 1 NaOH tạo 1 muối và 1 ancol

Nhóm -COOphenol phản ứng vói 2 NaOH tạo 2 muối (este của phenol) và 1 nước
Ta có nOH trong ancol = 2nH2 = 0,2
Þ nCOOancol = 0,2

Mà nCOOancol + 2nCOOphenol = nNaOH phản ứng Þ nCOOphenol = (0,4 - 0,2)/2 = 0,1 Þ nH2O sinh ra = 0,1

BTKL Þ 35,2 + 0,4x40 = m +10,4 + 0,1x18 Þ m = 39


Bắt đầu thi ngay