[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 11)
-
4809 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Số phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án B
Câu 7:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
Chọn đáp án D
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 12:
Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là
Chọn đáp án A
Câu 14:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Chọn đáp án D
Câu 23:
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 24:
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là
Chọn D.
gam
Câu 26:
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
Câu 27:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X
Chọn C.
Đặt a, b là số mol Mg, Fe.
.
Câu 29:
Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Chọn đáp án B
Câu 30:
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Chọn A.
Kim loại M hóa trị x. Bảo toàn electron:
và M là Fe
Câu 31:
Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn D.
Số
Số
Số
=> X là
X + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên X là este. X có 4 cấu tạo:
Câu 32:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn C.
Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo:
TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOh dư (0,1)
=> m rắn = 12, 5
TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)
=> m rắn = 10,6
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Chọn B.
Bảo toàn
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy
và
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là
Chọn B.
Cả 2 este đều có chung gốc HCOO-.
X chứa và mol, P là gốc phenol)
Muối gồm HCOONa (0,08) và PONa (0,03)
m muối
Câu 35:
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Chọn B.
X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol)
và y = 0,04
Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng
Vậy Y là
Để tạo 3 muối thì X phải là
Câu 36:
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là
Chọn B.
Muối
0,12………………0,24….0,36
Bảo toàn khối lượng:
m muối gam
Câu 37:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
Chọn B.
X dạng
Tỉ lệ
Câu 38:
Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là
Chọn A.
X là (X có 7H)
Câu 39:
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
Chọn B.
mol
Phần hỗn hợp X tan trong dung dịch gồm Cu (a mol); Fe3O4 (b mol)
Khối lượng hỗn hợp
Bảo toàn
Từ (1) và (2)
m Muối gam
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, H2SO4 loãng không có tác dụng hút H2O.
(b) Đúng
(c) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.
(d) Sai, HCl dễ bay hơi.
(e) Sai, để hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O