[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 16)
-
4784 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Thủy phân metylaxetat (CH3COOCH3) trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 3:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột (lát cắt quả xanh) thấy xuất hiện màu
Chọn đáp án C
Câu 7:
Nếu vật làm bằng hợp kim Zn-Cu bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn
Chọn đáp án C
Câu 11:
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
Chọn đáp án D
Câu 19:
Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 2 ml chất hữu cơ X; 1 ml dung dịch NaOH 30% và 5 ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là
Chọn đáp án C
X có phản ứng màu biurê với Cu(OH)2 (Tạo ra bởi NaOH và CuSO4) Chọn X là lòng trắng trứng.
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn polime nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, chỉ thu được CO2 và H2O?
Chọn đáp án B
Câu 21:
Cho 9 gam amin no đơn chức phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của X là
Chọn A.
Các đồng phân của X: và .
Câu 22:
Phân tử khối của một đoạn mạch tơ nitron (trùng hợp vinyl xianua) là 768500. Hệ số polime hoá của loại tơ trên là
Chọn B.
Đoạn mạch tơ nitron là
Câu 23:
Hợp chất tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là
Chọn D.
Hợp chất tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là CH3NH3Cl.
Câu 24:
Cho m gam anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M thu được x gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của x là
Chọn B.
gam
Câu 25:
X, Y là hai este chứa vòng benzen đều có công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 16,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa hai muối có khối lượng m gam. Giá trị m là
Chọn đáp án A
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Chọn D.
và
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn
Do 3 chức COO không cộng H2 nên:
và
Bảo toàn khối lượng m muối = 94,08
Câu 27:
Hỗn hợp M gồm 2 chất X (C5H14N2O4) và chất Y (C8H22N4O6) trong đó X là muối của axit cacboxylic, Y là muối của đipeptit. Khi cho M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm 4 muối trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử C và 2,24 lít hỗn hợp T (đktc), gồm 2 khí làm xanh quỳ ẩm, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol nhỏ nhất trong Z gần nhất với giá trị
Chọn B.
T gồm và
Sản phẩm có 4 muối, trong 4 muối có 2 muối cùng C nên:
X là
Y là - Tính theo ).
Muối gồm và AlaNa (0,03)
Câu 28:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin
(Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn D.
X có 5 mắt xích gồm 1Gly, 2Ala và 2Val.
Thủy phân X tạo Ala-Gly và Gly-Ala Phân tử X phải có đoạn Ala-Gly-Val.
Các cấu tạo của X:
Ala-Gly-Val-Ala-Val
Ala-Gly-Val-Val-Ala
Ala-Ala-Gly-Val-Val
Val-Ala-Gly-Val-Ala
Ala-Val-Ala-Gly-Val
Val-Ala-Ala-Gly-Val
Câu 29:
Cho 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Khối lượng (gam) của Fe3O4 trong X là
Chọn D.
Bảo toàn electron phản ứng
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn polime nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, chỉ thu được CO2 và H2O?
Chọn đáp án B
Câu 31:
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch không còn màu xanh thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch ban đầu là (gam)
Chọn D.
m giảm gam
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?
Chọn B.
Z gồm 2 kim loại Ag và Cu.
X đã phản ứng hết, Cu2+ có thể hết hoặc còn dư.
B sai, Y chứa tối đa 4 loại ion: .
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ thu được 105,6 gam CO2 và 40,5 gam H2O. Giá trị m là
Chọn B.
Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O.
m hỗn hợp gam
Câu 34:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5NH2 (anilin). Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,001M, ở 25°C đo được như sau:
Chất | X | Y | Z | T |
pH | 7,8 | 3,47 | 3,00 | 3,91 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Với cùng nồng độ mol, tính axit giảm dần theo thứ tự:
tăng dần theo thứ tự:
Vậy: là HCl; Y là HCOOH; T là CH3COOH và X là C6H5OH
Phát biểu: “Chất Y cho được phản ứng tráng bạc” là đúng
Câu 35:
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t giây, cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại; 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
Chọn A.
dư
Khí Z chứa NO (0,002) và N2O (0,003)
Đặt và
Bảo toàn electron:
m muối
Câu 36:
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Chọn A.
gồm CO2 và N2O.
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn
Dung dịch X chứa
Bảo toàn điện tích:
m muối
Bảo toàn
Bảo toàn
Bảo toàn electron:
và
Bảo toàn
Câu 37:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Z | Cu(OH)2 | Có màu tím |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn A.
Đốt Y và
Đặt
Bảo toàn khối lượng:
Dễ thấy nên Y chứa ancol đa chức.
Số gồm và
nên X có dạng và
và v = 0,05
Muối gồm và
và là nghiệm duy nhất.
X gồm:
Câu 38:
Có các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Câu 39:
Có các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Sai.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, có 1 liên kết peptit.
(g) Sai, trùng hợp.
Câu 40:
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua, alanin và glyxin tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a (mol/l) thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
Chọn C.
Dung dịch Z chứa:
Ba anion cuối có tổng số mol là 0,2. Bảo toàn điện tích:
.