IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 9)

  • 6071 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Phương pháp chiết như hình vẽ

Phương pháp chiết trên dùng để tách

Xem đáp án

Chọn C.

Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để tách hai chất lỏng không tan vào nhau.

Chất lỏng nhẹ hơn ở trên, chất lỏng nặng hơn ở dưới. Mở khóa để chất lỏng nặng hơn chảy xuống. Bỏ đi một lượng nhỏ chỗ giao tiếp giữa 2 chất lỏng, phần còn lại sẽ là chất lỏng nhẹ hơn


Câu 8:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Dung dịch chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa?

Xem đáp án

Chọn C.

Dung dịch Ba(HCO3)2 khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa:

Ba(HCO3)2+H2SO4BaSO4+2CO2+2H2O


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2 và NO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?

Xem đáp án

Chọn A.

Có thể dùng Ca(OH)2 để loại bỏ các chất SO2,NO2 trong hệ thống xử lý khí thải:

SO2+Ca(OH)2CaSO3+H2O

NO2+Ca(OH)2Ca(NO3)2+Ca(NO2)2+H2O


Câu 18:

Tên gọi của este HCOOC25

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Cho hỗn hợp gồm Al, FeCO3 và Fe(OH)3 tan vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch KOH dư vào X, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Chọn A.

X chứa AlCl3,FeCl2,FeCl3,HCl dư

Y chứa Fe(OH)2,Fe(OH)3

Y+HNO3 dư  Dung dịch chứa Fe(NO3)3.


Câu 22:

Pt biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Cho mẫu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri không tan và lắng xuống dưới. Chất X là

Xem đáp án

Chọn A.

Na không tan và lắng xuống dưới nên X không tác dụng với Na và khối lượng riêng của nó nhỏ hơn Na.

=> X là hexan.


Câu 24:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al trong dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X chứa một chất tan duy nhất và 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Chất tan duy nhất là NaAlO2(x mol)

=> Ban đầu nAl=x và nNa=x0,2

nH2=0,7

Bảo toàn electron: 3x+x0,2=0,7.2x=0,4

m=15,4 gam.


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 26:

Thuỷ phân 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

nCH3COOC2H5=0,2;nNaOH=0,16

=> Chất rắn khan là CH3COONa (0,16)

=> m rắn = 13,12 gam


Câu 27:

Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?

Xem đáp án

Chọn B.

Có 2 tơ tổng hợp trong các tơ trên là nilon-6 và tơ olon.

Còn lại các tơ xenlulozơ axetat, visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 20,79 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,66 mol Ca(OH)2, thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O

nCO2=nC=nO2=0,72

nH2O = (m hỗn hợpmC)/18=0,675

nCa(OH)2=0,66nCaCO3=0,6

Δm=mCO2+mH2OmCaCO3=16,17

=> Giảm 16,17 gam


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(b) Để rửa ống nghiệm có dính anilin, ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.

(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Lys có 4 nguyên tử oxi.

(d) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.

(e) Các chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B.

(a) Đúng

(b) Đúng, do tạo C6H5NH3Cl dễ tan.

(c) Đúng

(d) Sai, khử glucozơ thu được sorbitol.

(e) Đúng, tạo xà phòng và glyxerol


Câu 30:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

nH2SO4=0,04;nHCl=0,02nH+=0,1

pH=13[OH]=0,1nOH dư = 0,04

nOH(X)=0,1+0,04=0,14

nOH=2nH2+2nOnO=0,04

m=0,04.169,639%=6,64


Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch BaCl2.

(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.

(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(e) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm có kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Không phản ứng.

(b) CO2 dư +Ca(OH)2Ca(HCO3)2

(c) NaOH+Ba(HCO3)2BaCO3+Na2CO3+H2O

(d) Fe(NO3)3+AgNO3Fe(NO3)3+Ag

(e) Không phản ứng


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm một ancol, một anđehit và một axit (các chất đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí ở đktc. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X trên đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và 0,06 mol H2O. Phần trăm số mol của ancol trong X là

Xem đáp án

Chọn A.

Y + HCl dư CO2(0,02 mol) nên Y chứa (NH4)2CO3.

 X chứa HCHO, HCOOH (tổng a mol) và CH3OH (b mol)

nCO2=a=0,02

nH2O=a+2b=0,06

b=0,02

%nCH3OH=50%


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

C trung bình của muối =18.8+18.5+16.28+5+2=26615

 C trung bình của E =3.26615+3=56,2

Đặt nE=x;nH2O=y và nCO2=56,2x

Bảo toàn khối lượng: 43,52+3,91.32=44.56,2x+18y

Bảo toàn O: 6x+3,91.2=2.56,2x+y

x=0,05;y=0,5

Số H=2nH2OnE=100

k=2C+2H2=0,21

 

Tỉ lệ: 43,52 gam E tác dụng vừa đủ 0,21 mol Br2

………...m……………………….0,105

m=21,76


Câu 35:

Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau

Thể tích CO2 (lít) bị hấp thụ

V

V + 0,224

Khối lượng chất tan trong dung dịch thu được

5,95

8,54

Giá trị của V và tổng khối lượng kết tủa (gam) thu được sau hai thí nghiệm lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

nNaOH=nBa(OH)2=0,04

Khi nCO2 tăng thêm 0,01 mol thì chất tan tăng 8,545,95=2,59 gam vừa bằng khối lượng của Ba(HCO3)2 (0,01 mol)

 Phần CO2 tăng thêm chỉ dùng để hòa tan kết tủa.

mNaHCO3 max = 0,04.84=3,36<5,95 Khi dùng V lít CO2 kết tủa đã bị hòa tan một phần.

nBa(HCO3)2=5,953,36259=0,01

Vậ dùng V lít CO2 thì các sản phẩm thu được là: NaHCO3(0,04),Ba(HCO3)2(0,01),BaCO3 (0,03 – Theo bảo toàn Ba)

Bảo toàn CnCO2=0,09V=2,016 lít.

mBaCO3 tổng = 0,03.197+(0,030,01).197=9,85 gam.


Câu 36:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + H2SO4 → X4 (axit ađipic) + Na2SO4.

(3) X2 + CO → X5

(4) X3 + X5 ⇔ X5 (este có mùi chuối chín) + H2O

Phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

(2)X1 là NaOOC(CH2)4COONa

X4 là HOOC(CH2)4COOH

(3)(4)X2 là CH3OH,X5 là CH3COOH

X3 là (CH3)2CHCH2CH2OH

X6 là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

(1)X là (CH3)2CHCH2CH2OOC(CH2)4COOCH3

 D sai, MX3=88


Câu 37:

Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở. Lấy 22,63 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác, 0,3 mol E tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Y là CH3NH3OOCCOOCH3(y mol)

=> X là NH3NO3CH2COONH3CH3(x mol)

mE=169x+135y=22,63

Muối gồm NaNO3(x),GlyNa(x),(COONa)2(y)

m muối =85x+97y+134y=23,46

x=0,07;y=0,08

E(x+y=0,15 mol) với KOH:

nKOH phản ứng =2x+2y=0,3nKOH dư = 0,045

Chất rắn gồm KNO3(x),,GlyK(x),(COOK)2(y) và KOH dư (0,045)  m rắn = 30,78

Từ 0,15 mol E 30,78 gam rắn

 Từ 0,3 mol E tạo ra m rắn = 61,56


Câu 39:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,03 mol H2 và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn A.

nNaOH=0,5 và nFe(OH)3=0,1

nOH=3nFe(OH)3+nH+ dư nH+ dư = 0,2

Dung dịch Y chứa SO24(0,60,14=0,46),H+ dư (0,2), bảo toàn điện tích nFe3+=0,24

Quy đổi X thành Fe (0,24) và O.

Bảo toàn electron: 3nFe=2nO+2nSO2nO=0,22

Với HCl:

nH2O=nO=0,22

Bảo toàn HnHCl=2nH2O+2nH2=0,5

=> m muối =a=mFe+mCl=31,19 gam


Câu 40:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

Chọn C.

Cách 1:

nCO2=1,025<nH2O=1,1 Ancol no

Quy đổi E thành: C3H4O2(0,1),C3H6(OH)2(a),CH2(b) và H2O(c).

nCO2=0,1.3+3a+b=1,025

nH2O=0,1.2+4a+b+c=1,1

nO2=0,1.3+4a+1,5b=1,275

a=0,225;b=0,05;c=0,05

Do b<a nên ancol không chưa thêm C

=> Muối gồm C3H3O2Na(0,1) và CH2 (0,05)

=> m muối = 10,1 gam.

Cách 2:

nCO2=1,025<nH2O=1,1 Ancol no

Quy đổi E thành:

CnH2n2O2:0,1 mol (Tính theo nBr2)

CmH2m+2O2:a mol

H2O:b mol

nCO2=0,1n+am=1,025

nH2O=0,1(n1)+a(m+1)b=1,1

Bảo toàn O0,1.2+2ab=2nCO2+nH2O2nO2=0,6

a=0,225;b=0,05 và 0,1n+am=1,025

(Bấm máy bằng cách đặt ẩn phụ c=0,1n+am)

0,1n+0,225m=1,025 

4n+9m=41

Do n>3;m3n=3,5 và m = 3 là nghiệm duy nhất.

=> Muối CnH2n3O2Na(0,1 mol)

=> m muối = 101.0,1 = 10,1

nEste=nH2O2=0,025

nC3H6(OH)2 ban đầu =0,2250,025=0,2

%C3H6(OH)2=63,07%


Bắt đầu thi ngay