IMG-LOGO

Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 23)

  • 5001 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho cân bằng hóa học xảy ra trong bình kín: H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k), ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch dưới tác động nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Cân bằng này có số phần tử khí hai vế bằng nhau nên giảm áp suất khí trong bình không làm cân bằng bị chuyển dịch.


Câu 4:

Nung nóng từng cặp chất trong bình kín (1) Fe + S (r); (2) Fe2O3 + CO (k); (3) Pt + O2 (k); (4) Cu + Cu(NO3)2 (r); (5) Cu + KNO3 (r); (6) Al + NaCl (r). Những phản ứng có sự oxi hóa kim loại là

Xem đáp án

Chọn A.

Các cặp chất có sự oxi hóa kim loại là:

1Fe+SFeS

4CuNO32CuO+NO2+O2

Cu+O2CuO

5KNO3KNO2+O2

Cu+O2CuO


Câu 5:

Lấy 1,0 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 18,25% thu được một muối trong đó trong đó clo chiếm 28,286 % về khối lượng. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn C.

nHCl=200.18,25%36,5=1

nX=nHClX có 1N Muối có 1Cl

=> M muối =35,528,286%=125,5

MX=125,536,5=89:X là alanin


Câu 6:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O2, X phản ứng với dung dịch NaOH được muối Y và chất hữu cơ Z, Y tác dụng với dung dịch axit H2SO4 sinh ra Na2SO4 và chất hữu cơ T. Biết rằng Z và T đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn D.

Thủy phân C4H6O2 Các sản phẩm đều tráng gương nên X có 1 cấu tạo:

HCOOCH=CHCH3

Các sản phẩm thủy phân gồm HCOOH và CH3-CH2-CHO


Câu 7:

Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 3,2 gam X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thì thu được một ancol A và 3,56 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn B.

nX=0,02;nNaOH=0,04

Bảo toàn khối lượng mAncol=1,24

nAncol=nX=0,02Mancol=62:C2H4OH2

=> Chọn X là CH3COOCH22OOCC2H5


Câu 8:

Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O trong phản ứng đó, tỉ lệ số phân tử chất khử và chất oxi hóa là

Xem đáp án

Chọn C.

3Fe3O4+28HNO39FeNO33+NO+14H2O

Có 3 phân tử chất khử Fe3O4 và 1 phân tử chất oxi hóa 1HNO31NO

 Tỉ lệ 3:1


Câu 9:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,27 gam chất X bởi 0,45 lít dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thu được 3,69 gam muối của axit đơn chức và một lượng ancol Y. Khi hóa hơi Y thu được 0,336 lít (đktc). Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn C.

n muối =nNaOH=0,045

M muối =82: Muối là CH3COONa

nY=0,015nNaOH=3nY Y là ancol 3 chức.

=> Chọn X là CH3COO3C3H5.


Câu 10:

Ngâm hỗn hợp bột A gồm ba kim loại Fe, Ag, Cu trong dung dịch X chỉ chứa một chất tan, kết thúc phản ứng thấy chỉ còn lại một lượng bạc. Dung dịch X có thể là dung dịch

Xem đáp án

Chọn B.

X chỉ chứa một chất tan hòa tan Fe, Cu nhưng không hòa tan AgX chứa muối Fe3+ (Ví dụ FeCl3,FeNO33...)


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm chất điện li mạnh

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn : CO2 + OH- → HCO3-

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi và được dung sản xuất một loại tơ tổng hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Tên gọi của este HCOOC2H5

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Cho 31,6 gam kali pemanganat tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc, dư, đun nóng với hiệu suất phản ứng đạt 90%. Thể tích Cl2 (đktc) sinh ra là

Xem đáp án

Chọn D.

nKMnO4=0,2

Bảo toàn electron 5nKMnO4=2nCl2

H=90%nCl2=90%.5.0,22=0,45

V=10,08 lít


Câu 26:

Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khác loại mà khi thủy phân đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

Xem đáp án

Chọn A.

Có 6 tripeptit khi thủy phân đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin:

G-A-P

P-A-G

A-G-P

P-G-A

A-P-G

G-P-A


Câu 29:

Thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được một muối C17H33COONa. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Dãy chất nào sau đây đều chứa liên kết cộng hóa trị phân cực ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al có số mol bằng nhau

- Cho m gam X vào nước dư thì các kim loại tan hết, thu được 2,0 lít dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc)

- Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và khí H2. Cô cạn dung dịch B thu được a gam muối khan. Tính pH của dung dịch A và khối lượng muối khan có trong dung dịch B là:

Xem đáp án

Chọn D.

nNa=nBa=nAl=xnH2=0,5x+x+1,5x=0,3

x=0,1

Dung dịch A chứa Na+0,1,Ba2+0,1,AlO20,1, bảo toàn điện tích nOH=0,2

OH=0,1pH=13

nCl=2nH2=0,6

m muối = m kim loại  + mCl=40 gam.


Câu 32:

Ancol acrylic và phenol đều tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 33:

Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Fe và 0,1 mol Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO3 1M (loãng). Phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần cho phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

HNO3 ít nhất khi Fe bị oxi hóa lên Fe2+

Bảo toàn electron: 3nNO=2nFe+2nCu

nNO=0,16

nHNO3=4nNO=0,64V=0,64 lít.


Câu 34:

Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần với giá trị nào sau đây nhất ?

Xem đáp án

Chọn D.

Khí Z gồm NO (0,04) và H2 (0,12)

KOH phản ứng tối đa nMgO=0,25

Dung dịch Y chứa Al3+a,Mg2+0,25,NH4+b,K+0,03,SO420,5

Bảo toàn điện tích 3a+b+0,25.2+0,03=0,5.2

m muối =27a+18b+0,25.24+0,03.39+0,5.96=59,85

a=0,14 và b = 0,05

nH+=4nNO+2nH2+10nNH4++2nO

nO=0,05nMgO=0,05

Bảo toàn Mg nMg=0,2

Bảo toàn electron: 3nAl+2nMg=3nNO+2nH2+8nNH4+

nAl=0,12

%Al=22,66%


Câu 38:

Cho hỗn hợp X gồm hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit no đơn chức và ancol etylic tác dụng hết với kim loại kali tạo 13,44 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu lấy nửa hỗn hợp X đun nóng, xúc tác H2SO4 đậm dặc thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 31,5 gam este. Công thức phân tử các axit trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất phản ứng vừa đủ tạo este nên nRCOOH=nC2H5OH=x

nH2=0,5x+0,5x=0,6x=0,6

Một nửa X tạo este RCOOC2H50,3 mol

mEste=0,3R+73=31,5R=32

=> Axit gồm C2H5COOH và C3H7COOH (Hay C3H6O2 và C4H8O2).


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ lệ mol (1 : 4), sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác cho hỗn hợp X đó tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 22,42 gam kết tủa. Tên gọi của 2 ankin là

Xem đáp án

Chọn D.

nCO2=0,24 và nH2O=0,14

nX=nCO2nH2O=0,1

X gồm CxH2x20,02 và CyH2y20,08

nCO2=0,02x+0,08y=0,24

x+4y=12

Với x.y2x=4,y=2 là nghiệm duy nhất.

nC2Ag2=nC2H2=0,08mC2Ag2=19,2<22,42

C4H6 cũng tạo kết tủa CHCCH2CH3

X gồm Etin và but-1-in.


Câu 40:

Trong bốn polime cho dưới đây, polime nào cùng loại (theo cách tổng hợp) với cao su buna

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay