IMG-LOGO

Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 22)

  • 6074 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Cho 39,8 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COO-CH3 và CH3COOC2H5 tác dụng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Đặt a, b là số mol H2NCH2COOCH3 và CH3COOC2H5

mX=89a+88b=39,8

nNaOH=a+b=0,45

a=0,2;b=0,25

Muối gồm GlyNa(0,2) và CH3COONa (0,25)

 m muối = 39,9 gam


Câu 6:

Chất nào sau đây có phản ứng màu Biure ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 8,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 9,408 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

nH2=0,42nCl (muối) = 0,84

m muối =mX+mCl=38,10 gam


Câu 12:

Cho m gam anilin tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư, thu đươc 82,5 gam kết tủa (2,4,6-tribromanilin). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nC6H5NH2=nC6H2Br3NH2=82,5330=0,25

mC6H5NH2=23,25 gam.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng

(c) Hợp kim Fe-Zn khi bị ăn mòn điện hóa thì Fe bị ăn mòn trước

(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa ba muối

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(a) Đúng

(b) Đúng: Cu+H++NO3Cu2++NO+H2O

(c) Sai, Zn bị ăn mòn điện hóa


Câu 15:

Tên gọi của este HCOOC2H5

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este A (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ x mol O2, thu được x mol H2O. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

CnH2nO2+(1,5n1)O2nCO2+nH2O

nO2=nH2O1,5n1=n

n=2:A là HCOOCH3

nHCOOK=nA=0,1mHCOOK=8,4 gam


Câu 21:

Từ m kg xenlulozơ sản xuất được 74,25 kg xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

C6H7O2(OH)3C6H7O2(ONO2)3162............................297n................................74,25

mXenlulozo cần dừng = 162.74,25297.90%=45


Câu 25:

Công thức cấu tạo của alanin (Ala) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Chất nào sau đây là amin bậc 1

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 33:

Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa NaCl 0,5M và Cu(NO3)2 1M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau 9650 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và ở anot thoát ra 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

ne=ItF=0,5

n khí anot = 0,175 gồm Cl2 (0,1) và O2 (0,075)

nNaCl=0,2 và nCu(NO3)2=0,4

nCu2+ bị điện phân =ne2=0,25nCu2+ dư = 0,15

nH+=4nO2nNO=nH+4=0,075

Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng =3nNO+2nCu2+ dư

nFe phản ứng =0,2625

m0,2625.56+0,15.64=0,8m

m=25,5 gam.


Câu 34:

Cho hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, không nhánh X, Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 10,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na (dư), thấy có 0,08 mol khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 7,2 gam so với ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, H2O và 0,08 mol CO2. Phần trăm khối lượng X trong E là

Xem đáp án

Chọn A.

nH2=0,08Z có dạng R(OH)r(0,16rmol)

m tăng =(R+16r).0,16r=7,2

R=29r

r=1,R=29: Ancol là

nNaOH=0,16nNa2CO3=0,08

nC=nCO2+nNa2CO3=0,16

Dễ thấy nC=nNa Muối gồm HCOONa (0,04) và (COONa)2 (0,06)

X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là (COOC2H5)2 (0,06)

%X=25,26%

.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm glucozơ, axit glutamic, axit α-amino butiric. Hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, mạch hở, đều có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Trộn lẫn x mol X với y mol Y thu được 0,08 mol hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol Z cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được N2, CO2 và 0,36 mol H2O. Biết y mol Y tác dụng tối đa với 0,015 mol H2. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn C.

C16H12O6=3CH4+3CO2

C5H9NO4=3CH4+2CO2+NH2H2

C4H9NO2=3CH4+CO2+NH2H2

C3H9N=3CH4+NH2H2

Quy đổi hỗn hợp thành CH4(0,08.3=0,24),NH(a),H2(2a),H2(0,015)

nH2O=0,24.2+0,5a2a0,015=0,36

a=0,07

nO2=0,24.2+0,25a0,5.2a0,5.0,015=0,42

VO2=9,408lít 


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Chọn D.

nX=1mY=mX=18

MY=20nY=0,9

nH2 phản ứng =nXnY=0,1


Câu 37:

Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

Xem đáp án

Chọn A.

Các axit béo có k = 1 và X có k = 3 nên:

nX=nCO2nH2O2=0,06

nNaOH=nAxit+3nX=0,24nAxit=0,06

nC3H5(OH)3=nH2O=0,06

Muối gồm C15H31COONa(a) và C17H35COONa(b)

nNaOH=a+b=0,24

Bảo toàn khối lượng:

278a+306b+0,06.92+0,06.18=68,2+0,24.40

a=0,08;b=0,16

%C15H31COONa=31,24%


Câu 38:

Cho 3 sơ đồ phản ứng sau:

(1) C8H14O4 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn B.

(2)X1 là muối, X3 là axit.

(3)X3 là HOOC(CH2)4COOH và X4 là NH2(CH2)6NH2

X1 là NaOOC(CH2)4COONa

Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.

C8H14O4 là HOOC-(CH2)4-COO-C2H5; X2 là C2H5OH


Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4

(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3

(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3

(6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn C.

(1) Na+H2ONaOH+H2

(2) Không phản ứng

(3) NH3+H2O+AlCl3Al(OH)3+NH4Cl

(4) CO2+Ca(OH)2  dư CaCO3+H2O

(5) HCl+AgNO3AgCl+HNO3 

(6) NaCl+H2ONaOH+H2+Cl2


Bắt đầu thi ngay