[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 19)
-
4792 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 5:
Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 loãng, thu được khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là
Chọn đáp án B
Câu 9:
Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Chọn đáp án D
Câu 11:
Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Chọn B.
gam.
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Cho 1 ml dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện
Chọn đáp án A
Câu 19:
Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 12,95 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
gam
Câu 20:
Thủy phân chất X thu được glucozơ và fructozơ. Trong công nghiệp, chất X là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
Chọn đáp án D
Câu 24:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có HCOONa. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH, CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan.
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon.
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
Phản ứng của thí nghiệm:
(a) Sai, điều chế metan.
(b) Sai:
(c) Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
(d) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.
(e) Đúng.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn D.
Quy đổi X thành và
nên kiềm dư sản phẩm trung hòa
Bảo toàn khối lượng:
m rắn + sản phẩm trung hòa
=> m rắn = 38,96 gam
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là
Chọn C.
và
TH1: MO có bị CO khử, Y gồm Cu (a) và M (2a).
Bảo toàn electron:
(Loại vì CaO không bị khử)
TH2: MO không bị CO khử, Y gồm Cu (a) và MO (2a).
X gồm CuO (0,015) và
Câu 33:
Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + 2Y
X + 2HCI → Z + 2NaCl
Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu:
(a) Dung dịch chất Z tác dụng được với Cu(OH)2.
(b) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
(d) Nhiệt độ sôi của HCOOH cao hơn nhiệt độ sôi của Y.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Phản ứng là là
Phản ứng là là CH3OH.
(a) Đúng:
(b) Sai, E có 1 cấu tạo.
(c) Sai, Y có 1C nên không thể tạo anken.
(d) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử mạnh hơn Y, đồng thời phân tử khối lớn hơn Y nên nhiệt độ sôi cao hơn Y
Câu 34:
Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Chọn D.
X có 5 cấu tạo thỏa mãn:
HCOOC6H5
C6H5COOH
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được CO2 và 1,56 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
Chọn D.
Quy đổi E thành và
Muối gồm
m muối = 27,22 gam.
Câu 36:
Một loại supephotphat kép được sản xuất từ H2SO4 đặc và nguyên liệu là quặng photphorit (chứa 50% Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho). Để sản xuất được 159,75 tấn phân lân supephotphat kép có độ dinh dưỡng 40% thì cần dùng ít nhất m tấn quặng photphorit trên. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là
Chọn C.
tấn.
m quặng cần dùng tấn
Câu 37:
Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
Chọn B.
Quy đổi A thành - Theo bảo toàn N) và H2 (-0,1)
và
Số A gồm C5 (0,05) và C6 (0,15)
Vì
Dễ thấy nên Y, Z là các anken.
Vậy A gồm và
và
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(b) Dầu mỡ động thực vật sau khi rán, có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(c) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc nên được dùng làm nguyên liệu trong kĩ thuật tráng gương.
(d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng.
(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Đúng
(b) Đúng.
(c) Sai, saccarozơ không tráng bạc, nó dùng trong kỹ thuật tráng gương vì thủy phân tạo các sản phẩm có tráng bạc.
(d) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl dễ bị rửa trôi.
(e) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol NaOH
Câu 39:
Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,84 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đông đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,84 gam E là
Chọn B.
phản ứng = 0,12 và dư = 0,03
Dễ thấy dư = nên các muối không có H Các muối đều 2 chức.
Đốt và
Bảo toàn
và
chứa este không no.
Các muối trong T đều có và
Đặt n, m là tổng số C của gốc ancol tương ứng
Với là nghiệm duy nhất.
Các este gồm và
gam
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
Chọn C.
Nếu Y, Z là anken thì đốt hỗn hợp ancol no, đơn, hở và anken sẽ có : Vô lý.
Vậy Y, Z là các ankan.
Đặt
Y, Z dạng lỏng nên có số là C5H12.