IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 8)

  • 4999 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ số polime hóa của PE có phân tử khối trung bình 3472 là

Xem đáp án

Chọn A.

PE là C2H4nM=28n=3472 

n=124


Câu 4:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch nhánh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Monome dùng để điều chế poli metylmetacrylat bằng phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Công thức của tripanmitin là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Thủy phân hoàn toàn 12 gam HCOOCH3 cần 200 ml dung dịch NaOH x M. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn B.

HCOOCH3+NaOHHCOONa+CH3OH

nNaOH=nHCOOCH3=1260=0,2

x=0,20,2=1M


Câu 12:

Chất nào sau đây là andehit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Chất nào sau đây là đisaccarit ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được ancol

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Chất nào sau đây là poliamit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành màu xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Saccarit nào sau đây không bị thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Đốt cháy hết 8,8 gam CH3COOC2H5 thu được m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

nCH3COOC2H5=8,888=0,1

nH2O=0,1.4=0,4

mH2O=7,2 gam


Câu 20:

Etyl amin là amin bậc

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 21:

Cho 14,7 gam một hỗn hợp X gồm  CH3COOH và H2N-CH2-COOH  tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng CH3COOH trong X là

Xem đáp án

Chọn A.

H2NCH2COOH+HClClH3NCH2COOH

nH2NCH2COOH=nHCl=0,1

mCH3COOH=mXmH2NCH2COOH=7,2

%CH3COOH=48,98%


Câu 22:

Dãy các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

X là một monosaccarit, có nhiều trong quả nho chín. Chọn kết luận đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 26:

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được hỗn hợp chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 và đun nhẹ thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

C12H22O112C6H12O64Ag342.....................................4.10862,5.17,1%........................mAg

mAg=62,5.17,1%.4.108342=13,5


Câu 30:

Trường hợp nào sau đây có hiện tượng chất lỏng đồng nhất khi cho lần lượt vào  các ống nghiệm?

Xem đáp án

Chọn D.

CH3COOC2H5 bị thủy phân thuận nghịch trong môi trường axit, đun nóng nên không thể đồng nhất do este không tan.

CH3COOC2H5 bị thủy phân một chiều và hoàn toàn trong môi trường kiềm dư, đun nóng và tạo các sản phẩm tan tốt nên đồng nhất.

 Chọn D.


Câu 31:

Hexametylen điamin và glyxin đều tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Hexametylen điamin và glyxin đều tham gia phản ứng với dung dịch HCl:

CH26NH22+2HClCH26NH3Cl2

NH2CH2COOH+HClNH3ClCH2COOH


Câu 32:

Cho 0,1 mol một α-amino axit X có mạch C không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,1 gam muối.Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn B.

nX:nNaOH=1:2 nên X có 2COOH

Muối dạng RCOONa20,1 mol

M muối =R+134=19,10,1R=57

=> Chọn R là NH2C3H5

X là HOOCCH2CH2CHNH2COOH.


Câu 33:

Cho etilenglicol tác dụng với axit axetic thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó MY < MZ. Chọn phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn D.

Y là CH3COOCH2CH2OH

Z là CH3COO2C2H4

 D sai, nY:nNaOH=1:1


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam X tác dụng với 7,52 gam Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam este (biết hiệu suất các phane ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Axit trung bình là ACOOH

A=1.1+15.12=8

nACOOH=0,21

Ancol trung bình là BOH

B=15.3+29.25=20,6

nBOH=0,2

ACOOH+BOHACOOB+H2O0,21............0,2......0,2

Do H = 80% nên nACOOB=0,2.80%=0,16

mACOOB=11,616


Câu 38:

Thủy phân hết 59,92 gam một triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 61,88 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hết m gam X bằng O2 dư thu được 61,6 lít CO2 (đktc) và 45 gam H2O. Mặt khác m gam X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B.

nX=nC3H5OH3=x và nNaOH=3x. Bảo toàn khối lượng:

59,92+40.3x=61,88+92xx=0,07

MX=856

Trong phản ứng cháy: nCO2=2,75 và nH2O=2,5

Đặt nX=amX=2,75.12+2,5.2+16.61=856a

a=0,05

Số C=nCO2nX=55

Số H=2nH2OnX=100

k=2C+2H2=6

nBr2=0,05k3=0,15

V=300ml


Bắt đầu thi ngay