Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 14)

  • 4791 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axit cacboxylic X mạch hở (phân tử có 2 liên kết π). X tác dụng với NaHCO3 (dư) thấy thoát ra số mol CO2 bằng số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit

Xem đáp án

Chọn C.

X+NaHCO3 có nX=nCO2X có 1COOH.

X mạch hở (phân tử có 2 liên kết π)X có 1C=C.

 X thuộc dãy đồng đẳng của axit không no, đơn chức


Câu 2:

Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2, (Ni, t°), dung dịch NaOH (t°) và Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn C.

Triolein là este không no, đa chức nên có phản ứng với: H2, (Ni, t0), dung dịch NaOH (t0).


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Các este thường dễ tan trong nước

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH2]5-CO-)n?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Chất hoặc ion nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 13:

Cho dây các chất sau: metyl metacrylat, triolein, polietilen, saccarozơ, glyxylalanin, nilon-6,6. Số chất trong dây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất trong dây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, glyxylalanin, nilon-6,6


Câu 14:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Khí Y được điều chế từ dung dịch X nên loại B.

Y sinh ra ở dạng khí nên loại D (CH3COOC2H5 ở dạng lỏng).

Khí Y được thu bằng phương pháp dời nước nên Y không tan và không phản ứng với H2O Loại C vì CH3NH2 tan được.

 Chọn A.


Câu 15:

Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn D.

Các cation có tính oxi hóa yếu sẽ ưu tiên ở lại trong muối

 X chứa 3 muối gồm Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2


Câu 18:

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Một hóa chất hữu cơ X do con người sản xuất ra và đứng đầu về sản lượng. Chất X được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etanol và axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp. Chất X này là

Xem đáp án

Chọn B.

Các trường hợp có phản ứng xảy ra là:

CuSO4+BaHCO32CuOH2+BaSO4+2CO2

NaOH+BaHCO32BaCO3+Na2CO3+H2O

NaHSO4+BaHCO32BaSO4+Na2SO4+CO2+H2O

K2CO3+BaHCO32BaCO3+KHCO3

CaOH2+BaHCO32BaCO3+CaCO3+H2O

HNO3+BaHCO32BaNO32+CO2+H2O


Câu 23:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết rằng dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn A.

X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng  X chứa AgNO3

 X gồm FeNO33,ZnNO32,AgNO3


Câu 26:

Từ các sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + 2X2 → 2X3 + H2

X3 + CO2 → X4

X3 + X4 → X5 + X2.

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6

Xem đáp án

Chọn C.

X1:K,X2:H2O,X3:KOH,X4:KHCO3,X5:K2CO3,X6:FeCl3.

2K+2H2O2KOH+H2

KOH+CO2KHCO3

KOH+KHCO3K2CO3+H2O

2FeCl3+3K2CO3+3H2O2FeOH3+3CO2+6KCl

.


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3H6, C4H4, C3H4 và CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Công thức phân tử của CxHy

Xem đáp án

Chọn A.

nCO2=0,575 và nH2O=0,375

Số C=nCO2nX=2,875

Các chất đã biết đều 3C, 4C nên chất chưa biết có 1C hoặc 2C.

Số H=2nH2OnX=3,75, các chất đã biết đều 4H và 6H nên chưa biết phải có số H ít hơn 3,75 .

C2H2


Câu 29:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

C6H7O2OH3n+3nHNO3C6H7O2ONO23n+3nH2O

nC6H7O2ONO23n=0,05kmolnHNO3 phản ứng = 0,15 kmol

mHNO3 đã dùng =0,15.6390%=10,5 kg

nC6H10O5=0,05 kmol

mXenlulozo=0,05.16290%=9 kg.


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen, có M = 136. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong vừa đủ O2 thu được 14,08 gam CO2. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Xem đáp án

Chọn D.

ME=136 E là C8H8O2.

nCO2=0,32nE=0,04

nNaOH=0,06nE<nNaOH<2nEE gồm este của phenol (0,02) và 1 este của ancol (0,02)

Xà phòng hóa tạo 2 muối nên E gồm HCOO-C6H4CH3 (0,02) và HCOOCH2C6H5 (0,02)

Muối nhỏ là HCOONa0,04m=2,72


Câu 37:

Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Chọn nhận định đúng:

Xem đáp án

Chọn D.

CuSO4+H2OCu+12O2+H2SO4a...........................a........a2.......a

=> m giảm =64a+32a2=8

a=0,1

Dung dịch Y chứa H2SO4 (0,1 mol) và CuSO4 dư 0,2x0,1 mol

Fe+CuSO4FeSO4+Cu0,2x0,1......................0,2x0,1

Fe+H2SO4FeSO4+H20,1......0,1

560,2x0,1+0,1640,2x0,1=16,812,4

x=1,25


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO3)2; FeCO3; Cu (a gam) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO2; CO2 (dY/H2 = 64/3). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt x, y, z là số mol NO; NO2; CO2

mY=30x+46y+44z=2.64x+y+z31

nFeNO32=x+y2;nFeCO3=z

mX=0,02.72+180x+y2+116z+a=15,22

nHCl=4a+2y+2z+0,02.2

=> m muối =0,02.56+56x+y2+56z+a+35,54x+2y+2z+0,02.2=18,883

Bảo toàn electron:

0,02+x+y2+z+2a64=3x+y+nAg

nAg=a322,5x0,5y+z+0,02

m=143,54x+2y+2z+0,02.2+108a322,5x0,5y+z+0,02=50,244

1234x=0,02;y=0,06;z=0,04;a=1,92

m=0,02.56+56x+y2+56z+a+174x+2y+2z+0,02.2=12,96

m+a=14,88


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để thu được kết tủa đạt cực đại từ các chất trong Y thì cần 2,88 lít dung dịch NH3 0,125M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

nAl=0,02;nMg=0,05;nN2=a và nNH4+=b

Bảo toàn electron 10a+8b=0,02.3+0,05.2

nH+ phản ứng =12a+10b

nH+=0,39412a10b

 lít = 268,8 ml

nNH3=0,02.3+0,05.2+0,39412a10b=2,88.0,125

a=0,012;b=0,005

V=0,2688 lít = 268,8 ml


Bắt đầu thi ngay