Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 24)

  • 3400 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

HNO3 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn A.

nNaOH=100.12%40=0,3

nE:nNaOH=1:3 nên E là este 3 chức.

Nếu muối đơn chức thì n muối=nNaOH=0,3

=> M muối =20,40,3=68:HCOONa

Khi đó ancol phải 3 chức và nAncol=nNaOH3=0,1

E là HCOO3C3H5 (Glyxerol trifomat)

HCOO3C3H5+3H2O3HCOOH+C3H5OH3

Nhận biết HCOOH bằng phản ứng tráng gương (tạo Ag)

Nhận biết C3H5(OH)3 bằng phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 (tạo dung dịch xanh lam).


Câu 10:

Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là

Xem đáp án

Chọn D.

nC6H7O2ONO23=0,2 kmol

C6H7O2OH3n+3nHNO3C6H7O2ONO23n+3nH2O

nHNO3 phản ứng = 0,6 kmol

mHNO3 cần dùng kg =0,6.6380%=47,25

mddHNO3=75 kg

VddHNO3=75D=53,57 lít


Câu 11:

Glucozo và fructozo đều

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 12:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Chọn D.

nC3H5OH3=nNaOH3=0,02

Bảo toàn khối lượng:

m chất béo +mNaOH= m xà phòng +mC3H5OH3

 m xà phòng = 17,8


Câu 16:

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

Xem đáp án

Chọn D.

Khi thêm từ từ HCl vào X:

nHCl=nK2CO3+nCO2nCO2=0,15

V=3,36lít

Bảo toàn CnCaCO3=0,375+0,30,15=0,525 mol

mCaCO3=52,5gam


Câu 17:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

Xem đáp án

Chọn B.

Tổ hợp 2 gốc axit của C17H35COOHA và C15H31COOHB vào 3 vị trí trong este:

AAA; AAB; ABA; BAB; BBA; BBB

 Có 6 trieste.


Câu 19:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là

Xem đáp án

Chọn C.

Gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ.

Gốc thơm (-C6H5) làm giảm tính bazơ.

5<4<1<2<3.


Câu 21:

Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 24:

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là:

Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=0,02n muối = 0,02

M muối = 95

Muối gồm MHCO3 và M2CO3

M+61<95<2M+60

17,5<M<34M=23: M là Na.


Câu 26:

Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là

Xem đáp án

Chọn B.

nHCl=0,02 và nH2SO4=0,01nH+=0,04

nBaOH2=0,3xnOH=0,6x

pH=13OH=0,1nOH dư = 0,05

0,6x0,04=0,05x=0,15

nBa2+=0,3x=0,045 và nSO42=0,01nBaSO4=0,01

mBaSO4=2,33 gam. 


Câu 27:

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%

Xem đáp án

Chọn A.

C6H10O5C6H12O62C2H5OH162....................................46.2650.....................................m

mC2H5OH thu được =650.46.2.80%162=295,3 kg


Câu 28:

Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D.

X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3 X1 là axit: CH3COOH

X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng NaX2 là este HCOOCH3


Câu 30:

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 32:

Độ dinh dưỡng cao nhất trong các loại phân đạm cho sau là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 33:

Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 34:

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 35:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nBaOH2=0,15;nBaCO3=0,1

Lượng CO2 lớn nhất khi tạo nBaHCO32=0,150,1=0,05

nCO2=nBaCO3+2nBaHCO32=0,2

V=4,48 lít

 


Câu 36:

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 37:

Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

nHNO3=0,08;nH2SO4=0,02nH+=0,12 và nNO3=0,08

3Cu+H++2NO33Cu2++2NO+4H2O0,05...0,12....0,080,045..0,12...0,03.....0,045.....0,030,005...0.......0,05.....0,045

V=0,672

Nếu tính khối lượng muối:

m muối =mCu2++mNO3 dư +mSO42=7,9 gam.


Câu 38:

X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?

Xem đáp án

Chọn A.

E tham gia phản ứng tráng gương nên X là HCOOH (x mol), Y là RCOOH (y mol) và Z là HCOO-Z-OOC-R (z mol)

nCO2=0,32 mol

nH2O=0,29 mol

z=nCO2nH2O=0,03 mol

nAg=2x+2z=0,16x=0,05 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:

nO2=0,335

Bảo toàn O:

nO=2x+2y+4z=0,26y=0,02 mol

mE=46.0,05+0,02R+45+0,03Z+R+89=8,58

5R+3Z=271

Z là ancol 2 chức nên Z=28,42,56...

R=29 và Z=42 là phù hợp.

E với NaOH thu được chất rắn chứa:

HCOONa:x+z=0,08 mol

C2H5COONa:y+z=0,05 mol

NaOH dư: 0,02 mol

m rắn = 11,04 gam.


Câu 39:

Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Chọn D.

nNa2CO3=0,14nNaOH=0,28

nH2=0,08nOH trong ancol = 0,16

X là este của phenol và nX=0,280,162=0,06

X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08)

Muối gồm RCOONa0,22 và PONa0,06. Đốt muối nCO2=u và nH2O=v

u+v=1,36

Bảo toàn O2u+v+0,14.3=0,22.2+0,06+1,08.2

u=0,88 và v=0,48

Bảo toàn khối lượng: 

mZ=0,22R+67+0,06P+39=mCO2+mH2O+mNa2CO3mO2

11R+3P=528

Do R1 và P77R=27 và P = 77 là nghiệm duy nhất.

Muối gồm CH2=CHCOONa và C6H5ONa.

nO2 đốt T =nO2  đốt X đốt X = 0,32

T có dạng CxHyO20,08 mol

CxHyO2+x+0,25y1O2xCO2+0,5yH2O

nO2=0,08x+0,25y1=0,32

4x+y=20

Do y2x+2 nên x=3 và y=8 là nghiệm duy nhất. T là C3H6OH2.

X là CH2=CHCOOC6H50,06

Y là CH2=CHCOO2C3H60,08

%Y=62,37%


Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:

Xem đáp án

Chọn B.

X+NaOH Hỗn hợp khí Z nên X là các muối amoni, Z là các amin hoặc NH3.

MZ=27,5 Z chứa NH3 (0,05 mol) và CH3NH20,15 mol

Vậy X chứa NH2C2H4COONH40,05 và NH2CH2COONH3CH30,15

Dung dịch Y chứa NH2C2H4COONa0,05 và NH2CH2COONa0,15

m muối = 20,1 gam.

 


Bắt đầu thi ngay